BỘ ĐIỀU KHOẢN
VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI
KHOẢN CHỨNG KHOÁN
BỘ
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN này
(sau đây gọi là “Bộ T&C”) là một phần
không tách rời của Hợp đồng mở tài khoản
chứng khoán mà Bộ T&C này đính kèm (sau đây gọi
là “Hợp đồng mở TKCK”).
Bộ
T&C bao gồm: (Phần A) Những quy định chung; (Phần
B) Quy định về ứng trước tiền bán chứng
khoán; (Phần C) Thỏa thuận giao dịch điện tử,
(Phần D) Quy định về tài khoản giao dịch kư
quỹ; (Phần E) Quy định về tài khoản giao dịch
chứng khoán phái sinh.
PHẦN A: CÁC QUY ĐỊNH
CHUNG |
ĐIỀU
A1. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
Trong Bộ T&C này, các từ
ngữ dưới đây có nghĩa như sau:
1.1
Khách hàng: Là chủ
tài khoản giao dịch chứng khoán có thông tin đặc
định ghi trong phần thông tin khách hàng trên Hợp đồng
mở TKCK.
1.2
VPS: Là Công ty cổ phần
Chứng khoán VPS (gồm cả sau khi được đổi
tên hoặc doanh nghiệp tiếp tục tồn tại sau
khi tổ chức lại và kế thừa quyền và
nghĩa vụ của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
theo Hợp đồng mở TKCK).
1.3
TKCK: Là tài khoản giao
dịch chứng khoán của Khách hàng với số ghi tại
trang đầu của Hợp đồng mở TKCK và các
tài khoản, tiểu khoản khác được VPS mở
dưới tên Khách hàng gắn với tài khoản đó nhằm
cung cấp dịch vụ chứng khoán được phép
cho Khách hàng (trong đó có cả tài khoản lưu kư, tài khoản
giao dịch phái sinh (nếu Khách hàng đề nghị mở),
tài khoản giao dịch kư quỹ (nếu Khách hàng đề
nghị mở), tài khoản/tiểu khoản trong tài khoản
chuyên dụng của VPS mở để quản lư tài sản
của Khách hàng).
1.4
Lệnh: Là lệnh
(gồm cả lệnh mua, lệnh bán, lệnh chuyển tiền,
lệnh thanh toán và lệnh giao dịch thuộc loại
khác), chỉ thị, chỉ dẫn, chỉ định, hoặc
tương đương do Khách hàng lập/gửi/xác nhận
liên quan đến TKCK theo quy định của Hợp
đồng mở TKCK.
1.5
Ngày giao dịch: Là ngày
theo lịch (không bao gồm thứ Bảy, Chủ Nhật
và các ngày nghỉ lễ khác theo luật, kể cả nghỉ
bù) mà vào ngày đó VSD, SGDCK và ngân hàng thương mại tại
Việt Nam mở cửa để hoạt động b́nh
thường.
1.6
Số điện thoại: Là số
điện thoại cố định, di động hoặc
cả hai được ghi tại phần thông tin về Khách
hàng trên Hợp đồng mở TKCK hoặc số khác
được Khách hàng đăng kư thay đổi và
lưu trong hệ thống của VPS.
1.7
Thư điện tử (email): Là
thư điện tử (email) được ghi tại phần
thông tin về Khách hàng trên Hợp đồng mở TKCK hoặc
thư điện tử khác được Khách hàng
đăng kư thay đổi và lưu trong hệ thống của
VPS.
1.8
VSD: Là Trung tâm Lưu kư Chứng khoán
Việt Nam (hoặc tổ chức kế thừa).
1.9
SGDCK: Là Sở giao dịch chứng
khoán tại Việt Nam.
1.10
Dữ liệu cá nhân là thông tin dưới dạng kư hiệu,
chữ viết, chữ số, h́nh ảnh, âm thanh hoặc dạng
tương tự trên môi trường điện tử gắn
liền với một con người cụ thể hoặc
giúp xác định một con người cụ thể. Dữ
liệu cá nhân bao gồm dữ liệu cá nhân cơ bản
và dữ liệu cá nhân nhạy cảm.
1.11
Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:
(a) Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi
khác (nếu có);
(b) Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết
hoặc mất tích;
(c) Giới tính;
(d) Nơi sinh, nơi đăng kư khai sinh, nơi thường
trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán,
địa chỉ liên hệ;
(e) Quốc tịch;
(f) H́nh ảnh của cá nhân;
(g) Số điện thoại, số chứng minh
nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu,
số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mă
số thuế cá nhân, số bảo hiểm xă hội,
số thẻ bảo hiểm y tế;
(h) T́nh trạng hôn nhân;
(i) Thông tin về mối quan hệ gia đ́nh (cha
mẹ, con cái);
(j) Thông tin về tài khoản số của cá nhân;
dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động,
lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
(k) Các thông tin khác gắn liền với một con
người cụ thể hoặc giúp xác định
một con người cụ thể không thuộc dữ
liệu cá nhân nhạy cảm.
1.12
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền
riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh
hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp
pháp của cá nhân gồm:
(a) Quan điểm chính trị, quan điểm tôn
giáo;
(b) T́nh trạng sức khỏe và đời tư
được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao
gồm thông tin về nhóm máu;
(c) Thông tin liên quan đến nguồn gốc
chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
(d) Thông tin về đặc điểm di truyền
được thừa hưởng hoặc có
được của cá nhân;
(e) Thông tin về thuộc tính vật lư, đặc
điểm sinh học riêng của cá nhân;
(f) Thông tin về đời sống t́nh dục, xu
hướng t́nh dục của cá nhân;
(g) Dữ liệu về tội phạm, hành vi
phạm tội được thu thập, lưu trữ
bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
(h) Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng
dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức
được phép khác, gồm: thông tin định danh khách
hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài
khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài
sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về
tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung
ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
(i) Dữ liệu về vị trí của cá nhân
được xác định qua dịch vụ định
vị;
(j) Dữ liệu cá nhân khác được pháp
luật quy định là đặc thù và cần có biện
pháp bảo mật cần thiết.
Các từ ngữ được sử
dụng riêng cho một Phần của Bộ T&C sẽ được
giải thích tại phần đó.
ĐIỀU
A2. MỞ
TÀI KHOẢN
2.1
Theo đề nghị của Khách
hàng, VPS sẽ mở tài khoản giao dịch chứng khoán
đứng tên Khách hàng. Đồng thời, VPS cũng sẽ
mở tài khoản lưu kư chứng khoán cho Khách hàng.
2.2
Bằng Hợp đồng mở
TKCK, Khách hàng chọn phương thức quản lư tiền
trong tài khoản chuyên dụng của VPS. Nhằm quản lư
tiền của Khách hàng, VPS sẽ mở tiểu khoản dưới
tên Khách hàng trong tài khoản chuyên dụng. Việc thay đổi
phương thức quản lư tiền sẽ theo thỏa
thuận của các bên hoặc theo quy định được
VPS ban hành/áp dụng trong từng thời kỳ.
2.3
Nếu Khách hàng có đề nghị
và đă đăng kư, VPS sẽ mở tài khoản giao dịch
kư quỹ/tài khoản giao dịch chứng khoán phái sinh cho Khách
hàng. VPS cũng sẽ mở các tài khoản/tiểu khoản
hỗ trợ giao dịch chứng khoán trên tài khoản
đó phù hợp với nghiệp vụ/chính sách của VPS
và quy định của pháp luật có liên quan.
2.4
Tại từng thời điểm
trong thời hạn Hợp đồng mở TKCK, VPS
cũng có thể mở tài khoản/tiểu khoản khác cho
Khách hàng nhằm cung cấp dịch vụ chứng khoán
được phép theo yêu cầu của Khách hàng.
2.5
Các tài khoản và tiểu khoản này
đều gắn với tài khoản giao dịch chứng
khoán của Khách hàng.
ĐIỀU
A3. DỊCH
VỤ CHỨNG KHOÁN
3.1
VPS sẽ cung cấp cho Khách hàng các
dịch vụ chứng khoán hoặc hỗ trợ giao dịch
chứng khoán sau trên TKCK cho Khách hàng:
(a)
Thực hiện giao dịch mua, bán và
giao dịch khác đối với chứng khoán và tài sản
tài chính được phép;
(b)
Tham gia vào việc thanh toán tiền và
bù trừ chứng khoán do Khách hàng giao dịch;
(c)
Nhận tiền Khách hàng nộp/chuyển
để giao dịch chứng khoán và cho các mục đích đầu
tư và thanh toán được phép khác; nhận tiền của
tổ chức/cá nhân khác chuyển hoặc thanh toán cho Khách
hàng; quản lư nguồn tiền của Khách hàng và thực
hiện lệnh/yêu cầu sử dụng tiền của Khách
hàng (gồm cả thanh toán giao dịch chứng khoán, rút tiền,
thanh toán cho giao dịch và mục đích khác và chuyển tiền
đến tài khoản khác).
(d)
Quản lư chứng khoán và tài sản
được phép khác của Khách hàng;
(e)
Hỗ trợ Khách hàng thực hiện
quyền của người sở hữu chứng khoán;
(f)
Các dịch vụ giao dịch khác gắn
với từng loại tài khoản/tiểu khoản phù hợp
với nghiệp vụ được phép của VPS; và
(g)
Các dịch vụ khác phù hợp với
quy định của pháp luật được VPS cung cấp
trong từng thời kỳ và VPS công bố hoặc thông báo
với Khách hàng theo quy định tại Bộ T&C này.
3.2
Bằng việc mở và sử dụng
tài khoản giao dịch chứng khoán tại VPS, Khách hàng
đồng thời đề nghị VPS cung cấp dịch
vụ giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ
khi và chỉ khi Khách Hàng đáp ứng các điều kiện
của VPS và pháp luật có liên quan.
3.3
Tại từng thời điểm
trong thời hạn Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng
có thể đưa ra yêu cầu đăng kư thêm/sửa
đổi/hủy tiện ích, dịch vụ liên quan đến
TKCK và việc sử dụng dịch vụ của Khách hàng.
Các yêu cầu này phải được lập thành văn
bản theo quy định được VPS ban hành/áp dụng
trong từng thời kỳ. VPS có quyền chấp thuận
hoặc từ chối các yêu cầu này của Khách hàng mà
không cần giải thích lư do tùy theo quy định và khả
năng đáp ứng dịch vụ của VPS trong từng
thời kỳ.
3.4
VPS có quyền cung cấp tới
Khách hàng bất kỳ tính năng, tiện ích, sản phẩm,
dịch vụ (“tiện tích”) mà VPS phát triển, tích hợp,
kể cả tính năng thử nghiệm hay nhằm khảo
sát nhu cầu người dùng hay tiện ích của bên thứ
ba cung cấp qua VPS, mà không phụ thuộc vào yêu cầu hay
đăng kư của Khách hàng. Khách hàng có thể từ chối/
hủy tiện ích theo hướng dẫn của VPS. Khi sử
dụng tiện ích đó, Khách hàng mặc nhiên xác nhận và
đồng ư rằng: (i) đă đọc và nghiên cứu kỹ
lưỡng các điều khoản và điều kiện
của tiện ích (có thể được quy định
bằng một văn bản hoặc được mô tả
theo thứ tự logic các thao tác trên Hệ thống điện
tử); (ii) chấp thuận ràng buộc thực hiện
đúng các điều khoản và điều kiện
đó; (iii) chấp thuận chi trả các khoản chi phí,
thù lao (nếu có) cho VPS hoặc bên thứ ba khi sử dụng
tiện ích đó theo thông báo của VPS hoặc bên thứ ba
liên quan.
ĐIỀU
A4. CÁCH THỨC
NHẬN LỆNH
4.1
VPS nhận lệnh của Khách hàng
theo các cách thức sau:
(a)
Nhận lệnh trực tiếp tại
quầy giao dịch (là địa điểm giao dịch
được phép của VPS);
(b)
Nhận lệnh qua điện thoại;
và
(c)
Nhận lệnh qua Hệ thống
giao dịch điện tử theo quy định tại Phần
C “THỎA THUẬN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ” của Bộ
T&C này.
4.2
VPS có thể nhận lệnh của
Khách hàng qua cách thức khác phù hợp với quy định
của pháp luật theo chính sách/quy tắc do VPS ban hành trong từng
thời kỳ.
4.3
Trong trường hợp hợp
đồng/thỏa thuận mà cả VPS và Khách hàng là một
bên có chứa đựng lệnh th́ bằng việc kư hợp
đồng/thỏa thuận đó, Khách hàng được
coi là lập và gửi lệnh cho VPS và VPS được
coi là nhận lệnh của Khách hàng. Tương tự, nếu
Khách hàng gửi văn bản có chứa lệnh đến
VPS liên quan đến giao dịch của Khách hàng và bên thứ
ba và VPS chấp thuận việc đó th́ bằng việc gửi
văn bản, Khách hàng được coi là lập và gửi
lệnh cho VPS.
ĐIỀU
A5. QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ LỆNH
5.1
Khách hàng chỉ lập và gửi lệnh
theo mẫu do VPS cung cấp hoặc đồng ư và theo
phương thức áp dụng cho loại lệnh đó quy
định trong Hợp đồng mở TKCK.
5.2
Lệnh của Khách hàng phải có
đủ thông tin bắt buộc theo quy định của
pháp luật và VPS.
5.3
Khách hàng chịu trách nhiệm nghiên
cứu, hiểu rơ và đảm bảo tuân thủ đúng
các quy định của pháp luật và quy định nội
bộ (nếu Khách hàng là tổ chức) khi đặt và gửi
lệnh tới VPS. Khi nhận được lệnh của
Khách hàng, VPS được mặc nhiên coi rằng Khách hàng
đă đạt được phê duyệt cần thiết
theo quy định nội bộ, đă thực hiện các
thủ tục bắt buộc và đạt được
các chấp thuận cần thiết theo quy định pháp
luật (nếu có) để đặt và gửi lệnh
tới VPS. Nếu pháp luật hay quy định nội bộ
yêu cầu Khách hàng thực hiện bất kỳ thủ tục
nào sau khi đặt lệnh, dù lệnh đó có được
thực hiện hay khớp thành công hay không, VPS cũng
được mặc nhiên coi rằng Khách hàng sẽ thực
hiện các thủ tục đó một cách thiện chí và
nhanh chóng để đáp ứng các yêu cầu này.
5.4
Nếu nhận được lệnh
được kư bởi Khách hàng (hoặc người
được Khách hàng ủy quyền đă đăng kư
với VPS) th́ VPS có quyền mặc nhiên thực hiện lệnh
đó. Khách hàng đồng ư loại trừ trách nhiệm
cho VPS khi VPS thực hiện theo lệnh được kư bởi
Khách hàng. Nếu VPS có bất kỳ lư do nào để nghi ngờ
chữ kư trên lệnh không phải là chữ kư Khách hàng (hoặc
người được Khách hàng ủy quyền đă
đăng kư với VPS) th́ VPS có quyền tŕ hoăn thực hiện
lệnh cho đến khi đă thực hiện xong việc
xác thực cần thiết.
5.5
Nếu nhận được lệnh
của Khách hàng mà người kư lệnh không phải là người
đại diện đă đăng kư với VPS th́ VPS có
quyền yêu cầu Khách hàng đăng kư người đại
diện bổ sung trước khi thực hiện lệnh.
5.6
Nếu VPS nhận được
hai hay nhiều lệnh từ Khách hàng (theo cùng phương
thức hoặc theo phương thức khác nhau) có nội
dung mâu thuẫn nhau th́ VPS có quyền từ chối thực
hiện lệnh đến sau nếu đă thực hiện
xong lệnh đến trước hoặc chỉ thực
hiện được một phần nhưng việc thực
hiện lệnh đến sau, theo đánh giá của VPS,
không thể thực hiện được hoặc sẽ
gây hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho VPS hoặc việc
hủy lệnh đến trước là không thể thực
hiện được trên thực tế.
5.7
VPS chỉ thực hiện lệnh
của Khách hàng sau khi Khách hàng đă đáp ứng được
các điều kiện theo quy định của pháp luật
để lệnh có thể được thực hiện,
kể cả có đủ tiền hoặc chứng khoán theo
yêu cầu trên TKCK cho lệnh mua hoặc bán tương ứng.
5.8
VPS được từ chối thực
hiện lệnh nếu lệnh đó được gửi
đến khi đă quá khung thời gian thực hiện (xác
định theo quy định của pháp luật hay quy chế
của Sở giao dịch chứng khoán, VSD hoặc VPS) hoặc
sau thời điểm chốt sổ (cut-off time) (xác định
theo chính sách được VPS áp dụng trong từng thời
kỳ và được công bố trên website của VPS).
5.9
Việc lập, gửi và thực
hiện lệnh của Khách hàng phải tuân thủ chính
sách, quy định và quy chế do VPS áp dụng trong từng
thời kỳ.
ĐIỀU
A6. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
Ngoài các quyền và nghĩa vụ
được quy định tại các phần khác của
Bộ T&C và pháp luật, Khách hàng có các quyền và
nghĩa vụ sau đây:
Quyền:
6.1
Khách hàng là
chủ sở hữu hợp pháp với toàn bộ số tiền
và chứng khoán trên TKCK, được thực hiện các
quyền hợp pháp của người sở hữu chứng
khoán theo quy định của pháp luật.
6.2
Mức lăi suất trên số dư tiền có trên TKCK
sẽ tuân thủ theo quy định của VPS trong từng
thời kỳ.
6.3
Trừ các trường hợp quy
định tại Khoản 7.2 Điều A7 dưới
đây, Khách hàng
được rút/chuyển một phần hoặc toàn bộ
tiền, chứng khoán ra khỏi TKGDCK khi không có nhu cầu
giao dịch hoặc khi chấm dứt Hợp đồng mở
TKCK với điều kiện tiền và chứng khoán
đó không bị ràng buộc, hạn chế bởi các
nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào với VPS/hoặc với
bất kỳ bên thứ ba nào có liên quan hoặc theo yêu cầu
của cơ quan có thẩm quyền.
6.4 Khách hàng có thể
đăng kư với VPS trong giờ hành chính nếu muốn
được xuất hóa đơn tài chính theo ngày hoặc
theo tháng (thủ tục đăng kư xuất hóa đơn
tài chính thực hiện theo quy định của VPS). Nếu Khách hàng không yêu cầu cụ
thể, VPS sẽ gộp phí dịch vụ của Khách hàng
vào tổng mức phí dịch vụ của VPS (của tất
cả khách hàng phát sinh trong tháng) và/hoặc phần lăi vay của
Khách hàng vào tổng mức lăi vay của VPS (của tất
cả khách hàng phát sinh trong tháng) và xuất hóa đơn tài
chính chung cho từng tháng giao dịch vào ngày giao dịch cuối
cùng của tháng tương ứng.
6.5 Nếu được VPS chấp
thuận trước (bằng cách xác nhận đăng kư
hoặc cung cấp mặc định cho Khách hàng), Khách hàng
được sử dụng các tài sản được
phép theo quy định của VPS và tiện ích (được
định nghĩa tại Điều A3.3) và của pháp luật
để thực hiện hoặc đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ thanh toán cho các lệnh, chỉ thị
gửi tới VPS.
Nghĩa Vụ:
6.6
Khách hàng có
nghĩa vụ cung cấp, cập nhật đầy đủ,
nhanh chóng, kịp thời và trung thực các thông tin về Khách
hàng theo yêu cầu tại Hợp đồng mở TKCK và
theo yêu cầu của VPS, cam đoan và cam kết thông tin
đă cung cấp là đúng sự thật và phải thông báo
cho VPS ngay khi phát sinh những thay đổi có liên quan. Khách
hàng phải chịu mọi trách nhiệm, rủi ro hoặc
thiệt hại liên quan đến việc thay đổi
thông tin mà không thông báo cho VPS. Các thông tin của Khách hàng trên
TKCK sẽ đồng nhất với các thông tin trên TKGDCKKQ,
TKGDCKPS, các tài khoản, tiểu khoản khác mà VPS mở theo
yêu cầu của Khách hàng. Khi các thông tin của TKCK có sự
thay đổi đồng nghĩa với việc các thông
tin tại các tài khoản, tiểu khoản khác cũng thay
đổi tương ứng.
6.7
Khách hàng có
nghĩa vụ thanh toán các khoản phí môi giới, các khoản
phí khác theo quy định của VPS hoặc các khoản phí,
thù lao cho bên thứ ba cung cấp sản phẩm, dịch vụ,
tiện ích cho hoặc hợp tác với Khách hàng thông qua VPS và
có trách nhiệm nộp các loại thuế, phí liên quan theo
quy định của pháp luật. Khách hàng mặc nhiên chấp
thuận việc VPS tự động khấu trừ vào
tài khoản giao dịch chứng khoán của Khách hàng các khoản
thuế, phí dịch vụ trước hoặc ngay khi VPS và/hoặc
bên thứ ba hợp tác, cung cấp dịch vụ theo biểu
phí của VPS và bên thứ ba liên quan.
6.8
Nếu Khách
hàng không thực hiện đúng, đầy đủ các
nghĩa vụ phát sinh với VPS theo Hợp đồng mở
TKCK và các thỏa thuận khác có liên quan, Khách hàng
đương nhiên và tự nguyện chấp thuận
để VPS có toàn quyền và tự động phong tỏa,
xử lư các tài sản trên TKCK và các tài sản khác (nếu
có) để khấu trừ/ thực hiện các nghĩa vụ
c̣n lại của Khách hàng mà không có bất kỳ khiếu
kiện, yêu cầu và/hoặc phản đối nào đối
với VPS.
6.9
Khách hàng tự chịu rủi ro
đối với mọi quyết định sử dụng
TKCK, tiền hay tài sản trên TKCK (Khách hàng hiểu rằng
VPS không đưa ra bất kỳ cam kết hay bảo
đảm nào (dù rơ ràng hay ngụ ư) về bảo toàn vốn
đầu tư của Khách hàng hay khả năng sinh lợi
của vốn đầu tư).
6.10
Khách hàng có nghĩa vụ chủ
động t́m hiểu, nghiên cứu, hiểu rơ và tuân thủ
quy định của pháp luật, quy chế/quy định
của VSD, SGDCK và quy chế/quy định của VPS có liên
quan trong việc mở và sử dụng TKCK, tiền và tài sản
trên TKCK.
6.11
Khách hàng phải bảo đảm
tính hợp pháp về số tiền và chứng khoán Khách
hàng sở hữu.
6.12
Khách hàng có
nghĩa vụ kư/xác nhận công nợ với VPS khi có yêu cầu
từ bên thứ ba và/hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
6.13
Khách hàng có
trách nhiệm công bố thông tin đối với các giao dịch
mua bán chuyển nhượng trên TKCK của Khách hàng theo quy
định pháp luật, bao gồm nhưng không hạn chế
bởi các trường hợp Khách hàng tự bán chứng
khoán hoặc VPS thực hiện lệnh bán giải chấp
chứng khoán kư quỹ hoặc bán chứng khoán cầm cố.
6.14
Khách hàng có
nghĩa vụ thông báo tới VPS các giao dịch mà Khách hàng
là người nội bộ, người có liên quan của
người nội bộ theo quy định pháp luật.
ĐIỀU
A7. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS
Ngoài các quyền và nghĩa vụ
được quy định tại các phần khác của
Bộ T&C và pháp luật, VPS có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
Quyền:
7.1
VPS được thu phí/giá dịch
vụ từ Khách hàng theo mức phí/giá đă công bố cho Khách
hàng.
7.2
VPS được tạm khóa/phong tỏa
hoặc giải tỏa một phần hoặc toàn bộ một
hoặc một số TKCK:
(a)
Theo yêu cầu của cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền;
(b)
Theo thỏa thuận giữa Khách
hàng và VPS;
(c)
Theo yêu cầu của chính Khách hàng;
(d)
VPS phát hiện có nhầm lẫn,
sai sót ghi Có (tiền, chứng khoán) vào TKCK;
(e)
Theo yêu cầu của tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán do có nhầm lẫn, sai
sót với yêu cầu của người chuyển tiền;
hoặc
(f)
Nhằm mục đích giải quyết
yêu cầu tra soát, khiếu kiện, khiếu nại, tố
cáo của bên thứ ba.
(g)
Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
7.3
Khách hàng
đồng ư ủy quyền không hủy ngang cho VPS
được phép yêu cầu ngân hàng nơi Khách hàng mở
tài khoản tiền giao dịch chứng khoán trích số
dư tiền trên tài khoản tiền để thực hiện
thanh toán các lệnh mua, thanh toán các khoản phí, thuế cho
các lệnh mua/bán chứng khoán đă được thực
hiện của Khách hàng. VPS được phép yêu cầu
ngân hàng lưu kư nơi Khách hàng mở tài khoản lưu kư
phong tỏa, giải tỏa, hạn chế giao dịch, thực
hiện thanh toán cho các lệnh bán đă được thực
hiện của Khách hàng. VPS, bằng Hợp đồng mở
TKCK, được Khách hàng đồng ư ủy quyền
đàm phán, quyết định, kư kết với ngân hàng
lưu kư/ mở tài khoản tiền giao dịch chứng
khoán các điều khoản và điều kiện về quản
lư, sử dụng tiền, chứng khoán để sử dụng
các tiện ích, sản phẩm, dịch vụ tại VPS hoặc
của bên thứ ba cung cấp qua VPS.
7.4
VPS
được ghi tăng/ghi giảm tiền và/hoặc chứng
khoán trên TKCK theo một trong các căn cứ sau: (i) để
thực hiện thanh toán theo lệnh mua/bán của Khách hàng
đă được thực hiện; hoặc (ii) theo thỏa
thuận giữa Khách hàng và VPS; hoặc (iii) nhằm xử
lư sai sót, nhầm lẫn trong hạch toán ghi Có, ghi Nợ; hoặc
(iv) theo kết quả tra soát của tổ chức cung ứng
dịch vụ thanh toán; hoặc (v) theo kết quả giải
quyết khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo; hoặc
(vi) theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
7.5
VPS có quyền
yêu cầu Khách hàng thực hiện các biện pháp cần
thiết đảm bảo có đủ tiền, chứng
khoán hoặc có các biện pháp khác theo quy định của
VPS để đảm bảo nghĩa vụ thanh toán đối
với VPS, cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
bên thứ ba liên quan.
7.6
VPS chỉ
có trách nhiệm thực hiện các giao dịch tiền, giao
dịch chứng khoán theo yêu cầu của Khách hàng và không
chịu trách nhiệm về các quyết định giao dịch
của Khách hàng.
7.7
VPS có quyền
tạm ngừng/chấm dứt/từ chối việc mở
TKCK, đăng kư, sử dụng một phần hoặc
toàn bộ dịch vụ trên TKCK, hoặc hủy bỏ, hạn
chế sử dụng bất kỳ tiện ích, dịch vụ
Khách hàng được cung cấp (kể cả sản phẩm,
dịch vụ, tiện ích cung cấp qua VPS của bên thứ
ba) phù hợp với quy định của VPS và của pháp
luật hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
7.9
VPS được
cung cấp thông tin liên quan đến Khách hàng, TKCK và thực
hiện các giao dịch khác theo ủy quyền của Khách hàng
hoặc theo quy định của pháp luật tới các
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được
yêu cầu và theo thỏa thuận tại Điều A13, Bộ
T&C này.
7.10
VPS có quyền
yêu cầu Khách hàng cập nhật thông tin liên quan đến
Khách hàng khi TKCK c̣n hoạt động và tại bất kỳ
thời điểm nào mà không phụ thuộc vào hiệu lực
của Hợp đồng mở TKCK đă kư kết với
Khách hàng.
Nghĩa Vụ:
7.11
VPS phải quản lư tách bạch tiền
gửi/tài sản của Khách hàng với tiền gửi/tài
sản của Khách hàng khác và với tiền/tài sản của
chính VPS.
7.12
VPS phải công bố mức phí/giá
dịch vụ giao dịch chứng khoán trước khi Khách
hàng thực hiện giao dịch.
7.13
VPS có nghĩa vụ cập nhật
thông tin thay đổi của Khách hàng liên quan đến
TKCK khi Khách hàng có yêu cầu.
7.14
VPS phải tuân thủ quy định
của pháp luật, quy chế hay quy định có liên quan
trong việc cung ứng dịch vụ cho Khách hàng liên quan
đến TKCK.
7.15
VPS không được sử dụng
tiền và chứng khoán của Khách hàng nếu không
được phép của Khách hàng, trừ trường hợp
pháp luật quy định hoặc các bên có thỏa thuận
khác.
7.16
VPS có nghĩa vụ thông báo thông tin
về chứng khoán, thông tin về thực hiện quyền
phát sinh từ chứng khoán và các thông báo khác trên website chính
thức của VPS và/hoặc các phương thức khác do
VPS lựa chọn phù hợp với quy định của
pháp luật.
7.17
VPS có nghĩa vụ thông báo kết
quả khớp lệnh cho Khách hàng bằng các h́nh thức
do VPS quy định từng thời kỳ.
ĐIỀU
A8. QUY
ĐỊNH CHUNG VỀ THANH TOÁN
8.1
Bằng việc kư kết và xác nhận
Hợp đồng mở TKCK, Khách hàng đồng ư cho VPS được
quyết định các biện pháp cần thiết đảm
bảo khả năng thanh toán của Khách hàng đối với
các lệnh được thực hiện và/hoặc các
nghĩa vụ đến hạn của Khách hàng với VPS
và bên thứ ba cung cấp dịch vụ/ hợp tác/ giao dịch
với Khách hàng thông qua VPS (bao gồm nhưng không giới hạn
các nghĩa vụ thanh toán về các loại phí, thuế).
Các biện pháp đó có thể là: chuyển đủ tiền/
chứng khoán vào TKCK đáp ứng yêu cầu của lệnh
mua, lệnh bán tương ứng; hoặc yêu cầu bên thứ
ba sử dụng tiện ích (được định
nghĩa tại Điều A3.3) để bù đắp cho
nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng; hoặc các biện
pháp khác trong phạm vi và chừng mực mà pháp luật cho
phép. Để làm rơ, VPS có quyền tự ḿnh hoặc yêu cầu
bên thứ ba liên quan để phong tỏa, hạn chế
giao dịch, hạn chế chuyển giao (dưới mọi
h́nh thức) đối với các tiện ích (và tài sản
h́nh thành từ tiện ích đó, kể cả tài sản
h́nh thành trong tương lai). VPS và bên thứ ba liên quan chỉ
có nghĩa vụ giải tỏa, gỡ bỏ mọi hạn
chế giao dịch, hạn chế chuyển giao (dưới
mọi h́nh thức) các tiện ích khi xử lư, định
đoạt các tài sản h́nh thành từ tiện ích đó, kể
cả tài sản h́nh thành trong tương lai, để bù
đắp nghĩa vụ thanh toán của Khách hàng (với
chính VPS hoặc bên thứ ba) hoặc khi nghĩa vụ
đó đă được thực hiện và hoàn thành.
8.2
Khách hàng đồng ư và chấp thuận cho VPS nhân danh và đại
diện Khách hàng để làm việc, đàm phán, thỏa
thuận, định giá, kư kết với bên thứ ba (nếu
cần thiết) để quyết định
phương thức xử lư tiện ích, định đoạt
các tài sản h́nh thành từ tiện ích đó và thứ tự
ưu tiên thanh toán của các nghĩa vụ tài chính của
Khách hàng.
8.3
Khách hàng đồng ư và chấp thuận
cho VPS được thực hiện quyền, quyền hạn
tại Điều A8.2 và A8.3 kể trên mà không cần thêm bất
kỳ chấp thuận hay chỉ thị nào của Khách
hàng.
8.4
Khách hàng có nghĩa vụ nhận nợ
và thanh toán giá trị c̣n lại nếu VPS đă thực hiện
các biện pháp theo Điều A8.2, A8.3 mà vẫn không bù
đắp được toàn bộ nghĩa vụ tài chính
của Khách hàng.
8.5
Không phụ thuộc vào quy định
tại Điều A11.8 dưới đây, Khách hàng mặc
nhiên đồng ư và chấp thuận với kết quả
tính toán của VPS để thực hiện bất kỳ
công việc được nêu tại Điều A8 Bộ
T&C này.
ĐIỀU
A9. THÔNG
TIN LIÊN LẠC
9.1 Khách
hàng có thể gửi thông tin, thông báo cho VPS bằng cách chuyển
tận tay hoặc qua dịch vụ chuyển phát của
bên thứ ba (kể cả bưu chính hay chuyển phát) đến
trụ sở, chi nhánh, pḥng giao dịch hay điểm giao dịch
được phép khác của VPS theo địa chỉ tương
ứng được công bố trên website của VPS trong từng
thời kỳ.
9.2 VPS có
thể gửi thông tin, thông báo cho Khách hàng bằng cách chuyển
tận tay hoặc qua dịch vụ chuyển phát đến
địa chỉ ghi trên Hợp đồng mở TKCK hoặc
địa chỉ khác đă được Khách hàng
đăng kư thay đổi và lưu trong hệ thống của
VPS. VPS cũng có thể gửi thông tin, thông báo cho Khách hàng bằng
cách gọi điện (có ghi âm) hoặc gửi tin nhắn
(SMS) đến Số điện thoại và qua Thư
điện tử.
9.3 Một
thông tin/thông báo (nếu có) được xem là đă gửi
thành công:
(a)
Nếu gọi điện, tại
thời điểm cuộc gọi kết thúc thành công và
được ghi âm;
(b)
Nếu gửi qua tin nhắn (SMS),
khi người gửi nhận được thông báo của
nhà cung cấp dịch vụ chuyển tin nhắn rằng
tin nhắn đă được gửi (delivered) thành công;
(c)
Nếu gửi qua thư điện
tử, khi thư điện tử có liên quan được
gửi vào đúng địa chỉ thư điện tử
người nhận và thư điện tử đă
được lưu vào mục “Thư đi” (Sent) trong ḥm
thư của người gửi và trong ṿng 24h từ thời
điểm thư điện tử đó được
lưu, người gửi không nhận được
thông báo tự động nào về việc thư điện
tử đó không được gửi thành công; và
(d)
Nếu được gửi qua dịch
vụ chuyển phát, tại thời điểm xác nhận
nhận được gói bưu kiện đựng thông
báo có liên quan.
(e)
Gửi thông tin, thông báo qua Hệ thống
giao dịch điện tử. Cách thức gửi và thời
điểm nhận được thông tin, thông báo sẽ
theo quy định của Phần C “Thỏa Thuận Giao Dịch
Điện Tử”.
Để làm rơ, VPS không có
nghĩa vụ phải xác minh việc Khách hàng đă nhận
được các thông báo được VPS gửi tới
Khách hàng.
ĐIỀU
A10. SỬA
ĐỔI
Hợp đồng mở TKCK có thể
được sửa đổi theo một trong các cách thức
sau:
10.1 Theo thông
báo của VPS hoặc công bố trên website của VPS và Khách
hàng tiếp tục sử dụng dịch vụ có liên quan
tại VPS; hoặc
10.2 Theo
thông báo của VPS và Khách hàng gửi chấp thuận hoặc
không gửi phản đối trong thời gian nêu trong thông
báo đó.
10.3 Theo thỏa
thuận bằng văn bản được kư giữa
VPS và Khách hàng (theo cách thức truyền thống hoặc
theo phương thức giao dịch điện tử).
Việc sửa đổi theo một
trong các cách trên có giá trị và hiệu lực ràng buộc với
các bên.
ĐIỀU
A11. TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC BÊN
11.1 VPS phải
bồi thường cho Khách hàng đối với thiệt
hại/tổn thất mà Khách hàng thực tế gánh chịu
phát sinh trực tiếp từ việc VPS có hành vi vi phạm
Hợp đồng mở TKCK một cách chủ ư hoặc lừa
dối.
11.2 Khách
hàng phải bồi thường cho VPS (hoặc bên thứ
ba do VPS chỉ định) đối với thiệt hại/tổn
thất mà VPS (hoặc bên đó) thực tế gánh chịu
phát sinh từ việc Khách hàng sử dụng TKCK và dịch
vụ tại VPS hoặc Khách hàng vi phạm pháp luật, vi
phạm Hợp đồng mở TKCK hoặc có hành vi lừa
dối. Để làm rơ, nghĩa vụ này độc lập
với nghĩa vụ hoàn trả cho VPS bất kỳ khoản
tiền, khoản phí nào theo thỏa thuận tại Hợp
đồng này.
11.3 VPS
được miễn/loại trừ trách nhiệm với
Khách hàng nếu VPS không thực hiện hành động mà
theo đánh giá của VPS, việc thực hiện hành động
đó sẽ dẫn đến vi phạm pháp luật.
11.4 VPS
không phải chịu trách nhiệm đối với hành vi
vi phạm pháp luật của Khách hàng. VPS cũng không phải
chịu trách nhiệm do hành vi của bất kỳ bên thứ
ba nào mà không phải là đại diện của VPS.
11.5
Khách hàng hiểu
rằng ḿnh phải tự quyết định đầu
tư và tự chịu trách nhiệm về các quyết
định đó của ḿnh (ư kiến của nhân viên môi giới,
nhân viên tư vấn đầu tư chỉ có ư nghĩa
tham khảo).
11.6
Khi Khách hàng
hoặc người được Khách hàng ủy quyền
kư tên vào lệnh hoặc một h́nh thức khác tương
đương (trong trường hợp Khách hàng thực
hiện giao dịch online), Khách hàng mặc nhiên thừa nhận
đă cân nhắc kỹ lưỡng trước khi yêu cầu
VPS thực hiện lệnh.
11.7 Khách
hàng mặc nhiên công nhận và chấp thuận kết quả
giao dịch do VPS thực hiện theo lệnh của Khách
hàng hoặc của người được Khách hàng ủy
quyền theo cách thức đặt lệnh được
các bên thoả thuận tại Hợp đồng mở
TKCK. Nếu Khách hàng
ủy quyền cho người khác giao dịch bằng các
h́nh thức ủy quyền theo quy định của pháp luật
th́ các giao dịch được thực hiện bởi
người được Khách hàng ủy quyền
được coi là giao dịch của chính Khách hàng.
11.8
Khách hàng và
người ủy quyền hợp pháp của Khách hàng có
trách nhiệm theo dơi và tự ḿnh kiểm tra t́nh trạng
giao dịch, số dư tiền, số dư chứng
khoán trên TKCK và chủ động theo dơi biến động
giá chứng khoán trên thị trường. Nếu có thắc
mắc liên quan tới TKCK, giao dịch đă được
thực hiện cũng như những dịch vụ do VPS
cung cấp (kể cả sai sót, giao dịch trái thẩm quyền)
th́ Khách hàng phải gửi yêu cầu bằng văn bản
tới VPS trong ṿng 24h kể từ ngày phát sinh giao dịch
hoặc từ ngày diễn ra sự thay đổi trên TKCK của
Khách hàng. Sau thời hạn này, nếu Khách hàng không có bất
kỳ phản đối nào, Khách hàng được xem là
mặc nhiên xác nhận các giao dịch, số dư tiền
và chứng khoán của Khách hàng trên TKCK. VPS không có trách nhiệm
đối với các giao dịch nào được thực
hiện trên TKCK ngoại trừ các giao dịch mà Khách hàng
đă thực hiện theo đúng Hợp đồng mở
TKCK và đă được xác minh là có sai sót, gian lận hoặc
giao dịch trái thẩm quyền do lỗi của VPS.
11.9
Khách hàng cam
đoan rằng nội dung và việc kư Hợp đồng
mở TKCK đă được phê duyệt đầy
đủ và hợp lệ bởi các cơ quan/cấp có thẩm
quyền nội bộ của Khách hàng và người kư
đại diện cho Khách hàng trên các hồ sơ giao dịch
là người đại diện hợp pháp của Khách
hàng.
11.10 Khách hàng có trách nhiệm thông báo cho VPS các thông tin về việc
trở thành/không c̣n là người nội bộ, người
liên quan của người nội bộ của công ty
đại chúng/quỹ đại chúng và/hoặc thực hiện
công bố thông tin theo quy định đối với các
trường hợp cần thực hiện công bố thông
tin trong quá tŕnh giao dịch chứng khoán tại VPS.
11.11 Trong mọi trường hợp, Khách
hàng cam đoan đă và sẽ t́m hiểu, nắm bắt và
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của VPS liên
quan đến việc giao dịch chứng khoán, sử dụng
tài khoản chứng khoán của Khách hàng và các quy định
về pḥng chống rửa tiền.
ĐIỀU
A12. HIỆU
LỰC, CHẤM DỨT VÀ THANH LƯ
12.1 Hợp
đồng có hiệu lực kể từ thời điểm
giao kết hoặc thời điểm VPS đồng ư mở
Tài khoản chứng khoán cho Khách hàng, tùy thời điểm
nào đến sớm hơn.
12.2 Hợp
đồng mở TKCK có thể bị chấm dứt theo
thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên. Trong
trường hợp này, quyền và nghĩa vụ của
các bên khi Hợp đồng mở TKCK bị chấm dứt
sẽ theo thỏa thuận bằng văn bản giữa
các bên.
12.3 VPS có
quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng mở TKCK trong các trường hợp sau:
(a)
Khách hàng vi phạm pháp luật trong
việc mở/sử dụng TKCK hoặc dịch vụ tại
VPS mà theo đánh giá của VPS vi phạm đó gây hoặc có
thể gây ảnh hưởng bất lợi đến
ḿnh;
(b)
VPS phải chấm dứt Hợp
đồng mở TKCK theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm
quyền;
(c)
Khách hàng vi phạm nghiêm trọng Hợp
đồng mở TKCK hoặc quy định của VPS
trong quá tŕnh sử dụng TKCK và vi phạm đó không
được khắc phục trong ṿng 15 (mười
lăm) ngày từ ngày Khách hàng nhận được thông
báo bằng văn bản về vi phạm đó từ VPS;
(d)
Khách hàng hạn chế, rút lại sự
đồng ư xử lư thông tin, dữ liệu cá nhân hoặc
đề nghị VPS hủy bỏ, chấm dứt xử
lư dữ liệu, thông tin cá nhân đă cung cấp cho VPS mà VPS
đánh giá rằng việc hủy bỏ, chấm dứt xử
lư dữ liệu, thông tin cá nhân đó làm ảnh hưởng
tới việc cung cấp dịch vụ hoặc duy tŕ hoạt
động của tài khoản chứng khoán của Khách
hàng;
(e)
Khách hàng có hành vi lừa dối, kể
cả cung cấp sai thông tin cho thủ tục “nhận biết
Khách hàng” hoặc mở tài khoản;
(f)
VPS đề xuất sửa đổi
Hợp đồng mở TKCK mà Khách hàng không đồng ư;
(g)
VPS ngừng thực hiện nghiệp
vụ môi giới chứng khoán;
(h)
VPS ngừng kinh doanh chứng khoán;
(i)
VPS thực hiện tổ chức lại
doanh nghiệp dẫn đến dừng hoạt động
và tổ chức được h́nh thành từ việc tổ
chức lại không kế thừa quyền và nghĩa vụ
của VPS theo Hợp đồng mở TKCK;
(j)
Các trường hợp khác do VPS
đơn phương xét thấy cần đơn
phương chấm dứt Hợp đồng.
VPS thực hiện quyền đơn
phương này bằng cách gửi thông báo bằng văn bản
cho Khách hàng. Hợp đồng mở TKCK sẽ chấm dứt
vào ngày ghi trên thông báo đó với điều kiện là
ngày chấm dứt không được sớm hơn 10 ngày
từ ngày gửi thông báo.
12.4 Khách
hàng có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
đồng mở TKCK nếu VPS vi phạm nghiêm trọng Hợp
đồng mở TKCK và vi phạm đó không được
khắc phục trong ṿng 15 (mười lăm) ngày từ
ngày VPS nhận được thông báo bằng văn bản
về vi phạm đó từ Khách hàng. Khách hàng thực hiện
quyền đơn phương này bằng cách gửi thông
báo bằng văn bản cho VPS. Hợp đồng mở
TKCK sẽ chấm dứt vào ngày ghi trên thông báo đó với
điều kiện là ngày chấm dứt không được
sớm hơn 10 ngày từ ngày gửi thông báo.
Khách hàng cũng có quyền đơn
phương chấm dứt Hợp đồng mở TKCK v́
bất kỳ lư do nào khác bằng cách gửi thông báo bằng
văn bản cho VPS. Hợp đồng mở TKCK sẽ chấm
dứt vào ngày ghi trên thông báo đó với điều kiện
là ngày chấm dứt không được sớm hơn 30
ngày từ ngày gửi thông báo.
12.5 Cho dù Hợp
đồng mở TKCK này chấm dứt trong bất kỳ
t́nh huống nào trên đây, các bên sẽ cùng nhau tiến thành
thủ tục thanh lư để cho phép:
(a)
VPS chuyển giao tiền và tài sản
c̣n trên TKCK (sau khi đă khấu trừ các loại thuế, phí
và nghĩa vụ c̣n tồn đọng với VPS hoặc
bên thứ ba (thông qua VPS));
(b)
Khách hàng thanh toán đủ các khoản
phí, chi phí và thuế c̣n tồn đọng (nếu có) liên
quan đến TKCK; và
(c)
VPS đóng TKCK.
12.6 Trừ
khi các bên có thỏa thuận khác, việc chấm dứt Hợp
đồng mở TKCK không làm ảnh hưởng đến
quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh trước
thời điểm chấm dứt. Các quy định tại
Điều A13 vẫn tiếp tục áp dụng sau khi Hợp
đồng mở TKCK chấm dứt.
ĐIỀU
A13. BẢO
MẬT & SỬ DỤNG THÔNG TIN
13.1 Mỗi
bên có trách nhiệm bảo mật việc kư kết và thực
hiện Hợp đồng mở TKCK và chỉ được
tiết lộ (i) khi được bên kia chấp thuận
trước, (ii) nhằm tuân thủ pháp luật hoặc yêu
cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
hoặc giải quyết tranh chấp hoặc (iii) theo quy định
tại các Điều A13.2, A13.3 và A13.4 dưới đây.
13.2 Nếu
là cá nhân, Khách hàng đồng ư rằng VPS có quyền thu thập,
xử lư các thông tin về Khách hàng (bao gồm nhưng không
giới hạn là dữ liệu của Khách hàng, địa
chỉ, ngành nghề kinh doanh, tài khoản, tài sản và giao
dịch của TKCK có liên quan, h́nh ảnh, video, các cuộc gọi
điện thoại tới VPS (tổng đài hoặc kênh
liên lạc chính thức khác hoặc hệ thống giao dịch
điện tử của VPS)) là dữ liệu cá nhân theo
quy định của pháp luật và Bộ T&C này. Khách
hàng đồng ư và cho phép VPS xử lư thông tin về Khách
hàng mà VPS nhận được liên quan đến hoặc
theo Hợp Đồng này, giao dịch giữa Khách hàng và
VPS hay giao dịch giữa Khách hàng và bên thứ ba qua hệ
thống/dịch vụ của VPS (gọi chung là “Thông tin”)
với mục đích được đề cập ở
Điều A13.3, A13.4 dưới đây. Thời gian xử
lư Thông tin sẽ bắt đầu kể từ ngày Khách
hàng cung cấp thông tin để mở TKCK và sử dụng
các dịch vụ, tiện ích tại VPS cho đến khi Khách
hàng có văn bản đề nghị VPS không lưu giữ
và xử lư thông tin (với điều kiện việc
đó không làm ảnh hưởng đến khả năng
cung cấp dịch vụ của VPS đến khách hàng).
13.3 Bằng
việc kư kết, thực hiện Hợp đồng mở
TKCK, Khách hàng và VPS đồng ư và xác nhận rằng, mỗi
bên có trách nhiệm bảo mật việc kư kết và thực
hiện Hợp đồng mở TKCK và chỉ được
cung cấp, tiết lộ thông tin, xử lư Thông tin[1]
trong các trường hợp sau:
(a)
Theo quy định tại Điều
A13.1 kể trên; và/hoặc
(b)
Nhằm phục vụ việc tuân
thủ nội bộ và vận hành của VPS, theo đó,
Khách hàng cho phép VPS xử lư (kể cả gửi ra bên ngoài
địa điểm kinh doanh của VPS) và trao đổi
thông tin với người khác mà VPS thấy cần thiết
trong các trường hợp sau:
(i)
Nhằm cung cấp dịch vụ
cho Khách hàng (gồm cả cho VSD, các SGDCK, đối tác giao
dịch của Khách hàng và bên thứ ba cung cấp dịch vụ/sản
phẩm cho Khách hàng phụ trợ cho dịch vụ của
VPS);
(ii)
Nhằm hỗ trợ hay tạo
điều kiện cho Khách hàng sử dụng sản phẩm/dịch
vụ của bên thứ ba qua VPS;
(iii) Liên
quan đến hoạt động hợp pháp của VPS nhằm
tăng chất lượng dịch vụ/trải nghiệm
cho Khách hàng nói chung (trong đó có hoạt động chấm
điểm tín dụng (credit scoring), phân tích thị trường,
nghiên cứu và phân tích nhu cầu Khách hàng và các mục
đích vận hành và quản trị khác);
(iv) Nhằm
thực hiện nghĩa vụ của VPS với cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền (kể cả nhằm báo
cáo hoặc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền);
(v)
Nhằm mục đích kiểm soát
rủi ro;
(vi) Nhằm
cung cấp cho Văn pḥng/Công ty Luật, Công ty/Đối
tác mua bán nợ, Các tổ chức cấp tín dụng cho VPS,
các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cho VPS
liên quan đến phát triển Khách hàng, phát triển hệ
thống theo nhu cầu của VPS; và
(vii) Nhằm
thuê bên thứ ba cung cấp dịch vụ xử lư dữ
liệu và thực hiện giao dịch, dịch vụ báo
cáo, lưu kư, giám sát, quản lư rủi ro và các dịch vụ
khác được phép.
(sau đây gọi chung các bên nhận thông tin
từ VPS tại Điều A13.3(b) là “Bên được
cung cấp thông tin”)
13.4 VPS và
Bên được cung cấp thông tin được quyền
xử lư Thông tin và với nội dung sau:
(a) Loại
dữ liệu được xử lư: Toàn bộ thông tin của
Khách hàng.
(b) Mục
đích xử lư dữ liệu Thông tin: theo quy định tại
Điều A13.3, (b) kể trên.
(c) Tổ
chức, cá nhân được xử lư dữ liệu Thông
tin: VPS và/hoặc Bên được cung cấp thông tin
(d) Các quyền,
nghĩa vụ của VPS: VPS có các quyền, nghĩa vụ
của Chủ thể dữ liệu theo quy định của
Hợp đồng này và quy định của pháp luật
có liên quan về bảo vệ dữ liệu cá nhân (có hiệu
lực trong từng thời kỳ).
(e) Cách thức
xử lư dữ liệu Thông tin: do VPS quyết định
và/hoặc Bên được cung cấp thông tin quyết
định trong từng thời kỳ phù hợp với
quy định của pháp luật có liên quan.
(f) Hậu
quả, thiệt hại không mong muốn có thể xảy
ra: Trong trường hợp xảy ra bất kỳ hậu
quả, thiệt hại không mong muốn nào th́ Bên có lỗi
sẽ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại
(nếu có) cho Bên c̣n lại theo phán quyết của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, phù hợp với quy
định của pháp luật có liên quan.
Để làm rơ, Khách hàng cam kết
đă hiểu rơ quyền và nghĩa vụ với tư cách
là Chủ thể của Thông tin, Khách hàng đă đọc,
biết rơ và đồng ư toàn bộ các nội dung liên quan
đến việc cung cấp và xử lư dữ liệu
Thông tin cũng như việc đă được VPS thông
tin đầy đủ việc cung cấp và xử lư dữ
liệu Thông tin trước khi cung cấp Thông tin cho VPS.
Khách hàng đồng ư miễn trừ cho VPS, Bên được
cung cấp thông tin mọi trách nhiệm liên quan khi VPS, Bên
được cung cấp thông tin thực hiện việc
cung cấp, xử lư dữ liệu Thông tin theo quy định
tại Điều này.
13.5 Khách
hàng hiểu rằng trong quá tŕnh xử lư thông tin về khách
hàng sẽ luôn gắn với rủi ro và Khách hàng tự nguyện
chấp nhận các rủi ro đó. Một số rủi ro
có thể xảy ra như đă đề cập tại
Điều C10 tại Bộ T&C này. Hậu quả của
rủi ro này có thể là thông tin khách hàng bị lộ, bị
đánh cắp, bị xóa hoặc bị chỉnh sửa.
ĐIỀU
A14. LUẬT
ĐIỀU CHỈNH
Hợp đồng mở TKCK
được điều chỉnh và giải thích theo pháp
luật Việt Nam.
ĐIỀU
A15. GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
Mọi tranh chấp phát sinh từ
hoặc liên quan đến Hợp đồng mở TKCK sẽ
được giải quyết trước hết bằng
thương lượng. Nếu tranh chấp không giải
quyết được bằng thương lượng
trong ṿng 30 (ba mươi) ngày từ ngày bắt đầu
thương lượng, bất kỳ bên nào cũng có quyền
đưa tranh chấp ra giải quyết tại ṭa án có thẩm
quyền của Việt Nam.
PHẦN B: QUY ĐỊNH VỀ
ỨNG TRƯỚC TIỀN BÁN CHỨNG KHOÁN |
ĐIỀU B1.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Phần B này, các từ ngữ
dưới đây có nghĩa như sau:
1.1 “Lệnh
bán” là lệnh do Khách hàng lập và gửi cho VPS để
bán chứng khoán.
1.2 “Khớp
lệnh” là việc Lệnh Bán được đưa
vào hệ thống giao dịch của SGDCK và đă
được khớp thành công.
1.3 “Tiền
bán chứng khoán” là số tiền Khách hàng sẽ
được nhận từ việc bán chứng khoán theo
Lệnh Bán có liên quan và đă được VPS xác nhận
là giao dịch khớp lệnh thành công.
1.4 “Phí
ứng trước” là khoản phí Khách hàng phải trả
cho VPS do sử dụng dịch vụ ứng trước
tiền bán chứng khoán theo biểu phí do VPS quy định
trong từng thời kỳ.
ĐIỀU B2.
PHẠM VI ÁP DỤNG
Phần B này áp dụng cho việc
ứng trước tiền bán chứng khoán trên toàn bộ
TKCK (kể cả tài khoản giao dịch chứng khoán thông
thường và tài khoản giao dịch chứng khoán kư quỹ).
ĐIỀU B3.
ĐIỀU KIỆN VÀ CÁCH THỨC
THỰC HIỆN
3.1 Khi đăng kư mở TKCK, Khách
hàng mặc định đồng ư sử dụng dịch
vụ ứng trước tiền bán chứng khoán của
VPS. Trên cơ sở yêu cầu của Khách hàng (đă
được lập phù hợp), VPS có quyền nhưng
không có nghĩa vụ ứng trước tiền bán chứng
khoán cho Khách hàng.
3.2 VPS có thể tự động ứng
trước tiền bán chứng khoán trên TKCK (mà không yêu cầu
Khách hàng xác nhận từng lần) khi:
(a)
Khách hàng có nghĩa vụ tài chính
đến hạn với VPS (kể cả nghĩa vụ với
bên thứ ba mà VPS có thỏa thuận hoặc trách nhiệm
thu hộ), kể cả (nhưng không giới hạn) nghĩa
vụ phải thanh toán trên/ theo TKCK; và/hoặc
(b)
Khách hàng yêu cầu thực hiện
giao dịch trên TKCK mà không có đủ tiền để
thanh toán (bao gồm nhưng không giới hạn như chuyển
tiền ra khỏi TKCK hoặc thanh toán cho lệnh mua chứng
khoán).
(c)
Các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật có liên quan.
3.3 Nếu không có yêu cầu cụ thể
của Khách hàng và được VPS chấp nhận, Khách
hàng mặc nhiên đồng ư và xác nhận với việc lựa
chọn, tính toán số tiền ứng trước và các khoản
phí ứng trước của VPS.
3.4 Trong mọi trường hợp,
số tiền ứng trước sẽ không vượt
quá Tiền bán chứng khoán trừ phí giao dịch,
Phí ứng trước, thuế và phí khác theo quy định
pháp luật (nếu có).
3.5 Bằng việc gửi yêu cầu
ứng trước tiền bán chứng khoán và/hoặc gửi
yêu cầu thực hiện giao dịch trên TKCK và phụ thuộc
vào việc được VPS ứng trước theo yêu cầu
đó, Khách hàng chuyển giao vô điều kiện cho VPS quyền
nhận Tiền bán chứng khoán có liên quan. VPS được
nhận Tiền bán chứng khoán để bù trừ
nghĩa vụ Khách hàng hoàn trả cho VPS toàn bộ Số tiền
ứng trước, Phí ứng trước và thuế, phí
liên quan mà Khách hàng phải thanh toán.
ĐIỀU B4.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
KHÁCH HÀNG
4.1
Khách hàng có quyền
gửi yêu cầu ứng trước tiền bán chứng
khoán khi đáp ứng điều kiện như đă nêu tại
Điều B3.
4.2
Thực hiện
đầy đủ các nội dung nghĩa vụ tại
Phần B Bộ T&C này.
4.3
Khách hàng
đồng ư nhận nợ vô điều kiện Số tiền
ứng trước, Phí ứng trước (và thuế, phí
liên quan) và để VPS được tự động
khấu trừ tiền từ TKCK để hoàn trả toàn
bộ Số tiền ứng trước và Phí ứng
trước. Khách hàng cam kết không đưa ra khiếu nại,
khiếu kiện về việc VPS khấu trừ tiền
từ TKCK như vậy.
4.4
Nếu kết
quả khớp lệnh, giao dịch bị hủy thanh toán hay
phải sửa lỗi giao dịch theo thông báo của VSD
và/hoặc VPS v́ bất kỳ lư do nào th́ Khách hàng phải hoàn
trả lại cho VPS toàn bộ Số tiền ứng
trước cùng với phí, lệ phí phát sinh đến thời
điểm hoàn trả theo quy định của VPS, trừ
trường hợp VPS có quyết định khác.
ĐIỀU B5.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
VPS
5.1
Được
hưởng Phí ứng trước theo quy định của
VPS trong từng thời kỳ.
5.2
VPS
được tự động khấu trừ TKCK để
thực hiện nghĩa vụ của Khách hàng liên quan đến
việc ứng trước tiền bán chứng khoán mà không
cần có lệnh hay chấp thuận của Khách hàng.
5.3
VPS được
đơn phương ngưng cung cấp dịch vụ
cho Khách hàng nếu VPS xét thấy việc cung cấp dịch
vụ có thể gây rủi ro, tổn thất cho VPS hoặc
việc cung cấp dịch vụ không phù hợp với
chính sách, điều kiện hoạt động của
VPS.
ĐIỀU B6.
QUY ĐỊNH KHÁC
Tùy từng thời kỳ, dịch
vụ ứng trước tiền bán chứng khoán có thể
thực hiện qua nguồn của VPS hoặc bên thứ ba.
Khách hàng đồng ư rằng nếu việc ứng trước
thực hiện qua nguồn của bên thứ ba, ngoài việc
tuân thủ Phần B này, Khách hàng cũng sẽ tuân thủ
quy định của bên thứ ba đó về việc ứng
trước tiền bán chứng khoán.
PHẦN
C: THỎA THUẬN GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ |
ĐIỀU C1.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Phần C này, các từ ngữ
dưới đây có nghĩa như sau:
1.1 Chấp
thuận điện tử: Là chấp thuận, phê
duyệt, cho phép, đồng ư hoặc h́nh thức khác tương
đương do Khách hàng lập và gửi qua Hệ thống
giao dịch điện tử, từ Số điện thoại
hoặc từ Thư điện tử. Chấp thuận
điện tử có thể được thể hiện
bằng lời nói và được Khách hàng lập bằng
việc gọi điện đến Tổng đài giao dịch
qua điện thoại (có ghi âm).
1.2
Chữ kư số: Là chữ
kư số (hay c̣n gọi là chữ kư điện tử) theo
quy định của pháp luật về giao dịch điện
tử.
1.3
Hệ thống giao dịch
điện tử: Là tập hợp các Ứng dụng
thiết bị điện tử, Webtrade, Tổng đài
giao dịch qua điện thoại và hệ thống khác
được VPS sử dụng để cho phép Khách hàng truy
cập vào TKCK và thực hiện các Thao tác/giao dịch trên hệ
thống thông qua mạng Internet hoặc qua điện thoại.
1.4
Mật khẩu: Là
tên truy cập (user), tên định danh (identification), mật
khẩu dùng nhiều lần, mật khẩu dùng một lần
(one-time password - OTP), khóa token (token key), mă xác thực
(authentication code), mă PIN (personal identification number), đặc
điểm sinh trắc học (vân tay, mống mắt hay
khuôn mặt) và phương thức/thông điệp xác thực
khác cấp cho Khách hàng hoặc Khách hàng tạo, chọn hay
đăng kư sử dụng liên quan đến TKCK.
1.5
Webtrade: Là phần
của trang thông tin điện tử của VPS mà Khách hàng
có thể truy cập vào TKCK để thực hiện một
số hoặc tất cả Thao tác/giao dịch trên hệ
thống.
1.6
Hợp đồng điện
tử: Là hợp đồng, thỏa thuận, cam kết,
bản ghi nhớ, phụ lục hợp đồng hoặc
tương đương được thể hiện
dưới h́nh thức trao đổi dữ liệu điện
tử và được kư, kư kết và chuyển giao thông
qua Hệ thống giao dịch điện tử (trừ Tổng
đài giao dịch qua điện thoại).
1.7
Lệnh điện tử: Là lệnh do Khách hàng lập gửi qua Hệ
thống giao dịch điện tử. Lệnh điện
tử có thể được thể hiện bằng lời
nói và được Khách hàng lập bằng việc gọi
điện đến Tổng đài giao dịch qua điện
thoại (có ghi âm). Lệnh điện tử có thể
được thể hiện qua một thao tác hoặc chuỗi
thao tác trên Hệ thống giao dịch điện tử (ví
dụ lệnh chuyển tiền có thể được
thiết lập trên cơ sở thao tác chuyển tiền
trên TKCK).
1.8
Thao tác/giao dịch trên hệ thống gồm:
(a)
Truy cập, xem và kiểm tra thông tin
và các thao tác khác trên TKCK;
(b)
Gửi, nhận, xem và đọc Thông
điệp dữ liệu;
(c)
Tạo lập và/hoặc gửi/xác
nhận Lệnh điện tử;
(d)
Tạo lập và/hoặc gửi/xác
nhận Chấp thuận điện tử;
(e)
Xem, từ chối hay kư kết Hợp
đồng điện tử; và
(f)
Các thao tác khác có trên Hệ thống
giao dịch điện tử.
1.9
Thông điệp dữ liệu:
Là
thông tin liên lạc, thông báo, báo cáo danh mục, báo cáo đầu
tư, báo cáo phân tích, báo cáo thuộc loại khác, sao kê tài khoản,
sao kê giao dịch, bản công bố thông tin, bản cáo bạch,
tuyên bố và thông điệp thuộc loại khác dưới
dạng thông điệp dữ liệu (điện tử)
được tạo ra, được nhận, gửi
đi và lưu trữ trên Hệ thống giao dịch điện
tử, qua điện thoại hoặc tin nhắn (SMS)
đến Số điện thoại và/hoặc qua Thư
điện tử.
1.10
Tổng đài giao dịch qua
điện thoại: Là hệ thống tổng
đài điện thoại có chức năng ghi âm, quản
lư, tra cứu cuộc gọi và có dự pḥng của VPS.
1.11
Ứng dụng thiết bị
điện tử: Là ứng dụng (application),
phần mềm (software) do VPS hoặc đối tác của
VPS sở hữu hoặc được cấp quyền sử
dụng và phát hành trên website của VPS, Google Play Store, App
Store hoặc kho ứng dụng/phần mềm khác để
Khách hàng tải về và cài đặt trên điện thoại,
máy tính (computer) hay thiết bị điện tử khác nhằm
truy cập vào TKCK và thực hiện một số hoặc
tất cả Thao tác/giao dịch trên hệ thống thông qua
mạng Internet.
ĐIỀU C2.
ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH
Phần C này điều chỉnh việc
Khách hàng sử dụng Hệ thống giao dịch điện
tử để (i) nhận, đọc và gửi Thông
điệp dữ liệu; (ii) đưa ra và gửi Lệnh
điện tử; (iii) đưa ra và gửi Chấp thuận
điện tử; (iv) kư kết và chuyển giao Hợp
đồng điện tử và (v) thực hiện các Thao
tác/giao dịch trên hệ thống khác. Phần C này cũng
điều chỉnh việc sử dụng Số điện
thoại và Thư điện tử cho một số mục
đích nhất định.
ĐIỀU C3.
QUAN HỆ VỚI THỎA THUẬN
KHÁC
Phần C này bổ sung cho các hợp
đồng, thỏa thuận khác giữa VPS và Khách hàng trong
phạm vi liên quan đến đối tượng điều
chỉnh của Phần C này. Nếu có sự không thống
nhất giữa Phần C này và bất kỳ hợp đồng,
thỏa thuận nào liên quan đến đối tượng
điều chỉnh của Phần C này th́ Phần C này sẽ
được ưu tiên áp dụng.
ĐIỀU C4.
HỆ THỐNG GIAO DỊCH
ĐIỆN TỬ
4.1
Ứng dụng thiết bị
điện tử, Hệ Thống Website, Tổng đài
giao dịch qua điện thoại hay hệ thống khác
thuộc Hệ thống giao dịch điện tử sẽ
là ứng dụng, phần mềm hay hệ thống
được VPS công bố công khai trên trang thông tin điện
tử của ḿnh hoặc theo cách khác trong từng thời kỳ
hoặc được ghi trên Hợp đồng mở
TKCK.
4.2
Khi tải và cài đặt Ứng dụng
thiết bị điện tử, Website hay sử dụng
hệ thống khác thuộc Hệ thống giao dịch
điện tử và thực hiện việc truy cập vào
TKCK, Khách hàng mặc nhiên chấp nhận việc sử dụng
ứng dụng, phần mềm hay hệ thống đó
như là một phần của Hệ thống giao dịch
điện tử cho các mục đích được quy
định trong Phần C này.
4.3
Trừ khi các bên có thỏa thuận
khác trong phần khác của Hợp đồng mở TKCK, bằng
Phần C này, Khách hàng đồng ư sử dụng Tổng
đài giao dịch qua điện thoại để đặt/gửi
một số Lệnh điện tử và Chấp thuận
điện tử và thực hiện một số Thao
tác/giao dịch trên hệ thống giới hạn khác liên
quan đến TKCK. Trừ trường hợp được
VPS đồng ư khác đi, mọi Thao tác/giao dịch trên hệ
thống của Khách hàng qua Tổng đài giao dịch qua
điện thoại phải được thực hiện
từ Số điện thoại.
4.4
Khi Khách hàng lựa chọn bất kỳ
phím/nút chức năng trên Hệ thống giao dịch điện
tử, Khách hàng được coi là đă thể hiện ư
chí của ḿnh theo nội dung hiển thị trên phím/nút
đó và chấp nhận sự ràng buộc bởi lựa
chọn đó. Ví dụ, nếu Khách hàng lựa chọn phím
“Đồng ư” (hay “Agree”), “Kư” (hay “Sign”) hoặc “Xác nhận”
(hay “Confirm”) ngay bên dưới một Hợp đồng
điện tử th́ Khách hàng được coi là đă kư
kết Hợp đồng điện tử đó. Khách
hàng cũng bị ràng buộc bởi bất kỳ thao tác
nào khác mà Khách hàng thực hiện trên Hệ thống giao dịch
điện tử, kể cả đặt/gửi Lệnh
điện tử bằng cách gọi điện đến
Tổng đài giao dịch qua điện thoại.
ĐIỀU C5.
NHẬN VÀ GỬI THÔNG TIN
5.1
Nhận Thông Tin
(a)
Mọi Thông điệp dữ liệu
từ VPS hoặc từ tổ chức/cá nhân khác thông qua VPS
sẽ được coi là gửi hợp lệ cho Khách
hàng nếu được gửi theo một trong các
phương thức sau:
(i)
Gửi qua Hệ thống giao dịch
điện tử đến địa chỉ là tên truy cập
TKCK (trong trường hợp này, thời điểm Khách
hàng nhận được Thông điệp dữ liệu
là thời điểm ghi nhận trong Hệ thống giao dịch
điện tử); hoặc
(ii)
Gửi đến Thư điện
tử (trong trường hợp này, thời điểm Khách
hàng nhận được Thông điệp dữ liệu
là khi thư có liên quan được gửi vào đúng
địa chỉ Thư điện tử và thư gửi
đă được lưu vào mục “Thư đi” (Sent)
trong ḥm thư của người gửi và trong ṿng 24h kể
từ thời điểm thư đó được lưu,
người gửi không nhận được thông báo tự
động nào về việc thư đó không được
gửi thành công).
(b)
Mật khẩu mà VPS cấp cho Khách
hàng để thực hiện Thao tác/giao dịch trên hệ
thống cũng có thể được gửi cho Khách
hàng theo một trong các phương thức trên.
(c)
VPS cũng có thể gửi thông báo
cho Khách hàng bằng cách gọi điện đến Số
điện thoại và có ghi âm. Thời điểm Khách hàng
nhận được thông báo là khi cuộc gọi kết
thúc. Nếu thông báo đă được truyền tải bằng
cách gọi điện phải được lập bằng
văn bản (theo thỏa thuận hoặc theo yêu cầu của
pháp luật) th́ sau khi gọi điện, VPS phải gửi
Thông điệp dữ liệu chứa thông báo đó theo một
trong các phương thức trên đây để Khách hàng
lưu giữ.
5.2
Xem Và Đọc Thông Tin
Khách hàng có thể xem và đọc
Thông điệp dữ liệu hiển thị trên Hệ thống
giao dịch điện tử thay cho việc VPS cung cấp
tài liệu in trực tiếp để Khách hàng xem và đọc.
Việc Khách hàng xem và đọc Thông điệp dữ liệu
hiển thị trên Hệ thống giao dịch điện
tử như vậy có giá trị pháp lư như việc VPS
cung cấp tài liệu in trực tiếp cho Khách hàng (trừ
khi có sai sót trong nội dung hiển thị do lỗi kỹ
thuật).
5.3
Gửi Thông Tin
Khách hàng có thể gửi Thông
điệp dữ liệu cho VPS hay cho tổ chức/cá nhân
khác thông qua VPS qua Hệ thống giao dịch điện tử
(trừ Tổng đài giao dịch qua điện thoại).
Thời điểm Khách hàng gửi đi là thời điểm
được ghi nhận trong Hệ thống giao dịch
điện tử.
5.4
Giá Trị Của Thông Tin
(a)
Thông tin trong Thông điệp dữ
liệu không bị phủ nhận giá trị pháp lư chỉ
v́ thông tin đó được thể hiện dưới
dạng thông điệp dữ liệu;
(b)
Trường hợp pháp luật hay
hợp đồng/thỏa thuận của các bên yêu cầu
thông tin phải được thể hiện bằng
văn bản th́ Thông điệp dữ liệu được
xem là đáp ứng yêu cầu này;
(c)
Thông điệp dữ liệu có
giá trị như bản gốc; và
(d)
Thông điệp dữ liệu có
giá trị làm chứng cứ và giá trị này không thể bị
phủ nhận chỉ v́ đó là một thông điệp dữ
liệu.
ĐIỀU C6.
GIAO KẾT, CHUYỂN GIAO VÀ THỰC
HIỆN HỢP ĐỒNG ĐIỆN TỬ
6.1 Hợp
đồng điện tử có thể được kư kết
trên Hệ thống giao dịch điện tử theo các
thao tác ghi trên đó. Việc kư kết Hợp đồng
điện tử qua Hệ thống giao dịch điện
tử phải được xác thực theo quy định
tại Điều C8.
6.2 Hợp
đồng điện tử có thể được kư bằng
Chữ kư số của một bên và Hợp đồng
điện tử đă kư bằng Chữ kư số
được coi là được chuyển giao hợp lệ
nếu được gửi theo một trong các
phương thức quy định tại Điều C5.
6.3 Việc
kư kết Hợp đồng điện tử có thể
theo một trong các h́nh thức sau:
(a)
Kư kết toàn văn: Toàn văn Hợp
đồng điện tử được hiển thị
trên Hệ thống giao dịch điện tử và mỗi
bên kư bằng thao tác chọn phím/nút chức năng trên Hệ
thống giao dịch điện tử;
(b)
Kư chấp nhận: Một bên gửi
đề nghị giao kết hợp đồng và bên kia kư
chấp nhận giao kết hợp đồng cũng bằng
thao tác chọn phím/nút chức năng trên Hệ thống
giao dịch điện tử hoặc bằng việc không
phản đối đề nghị giao kết trong thời
hạn nêu tại đề nghị giao kết; hoặc
(c)
H́nh thức khác được các
bên thỏa thuận hoặc có sẵn trên Hệ thống
giao dịch điện tử.
6.4 Thời
điểm một bên kư kết Hợp đồng điện
tử sẽ là thời điểm ghi nhận trên Hệ thống
giao dịch điện tử hoặc hệ thống khác của
VPS.
6.5 Hợp
đồng điện tử được kư kết theo
Điều C6 này có giá trị pháp lư đầy đủ và
ràng buộc các bên kư kết như một hợp đồng,
thỏa thuận được kư kết theo phương
thức kư trực tiếp truyền thống. Giá trị
pháp lư của Hợp đồng điện tử không thể
bị phủ nhận chỉ v́ hợp đồng đó
được thể hiện dưới dạng thông
điệp dữ liệu.
ĐIỀU C7.
ĐẶT LỆNH VÀ GỬI CHẤP
THUẬN ĐIỆN TỬ
7.1 Khách
hàng có thể đặt Lệnh điện tử và gửi
Chấp thuận điện tử qua Hệ thống giao dịch
điện tử. Thời điểm Khách hàng đặt Lệnh
điện tử hay gửi Chấp thuận điện tử
là thời điểm được ghi nhận trong Hệ
thống giao dịch điện tử.
7.2 Khách
hàng có thể đặt/gửi Lệnh điện tử
hay gửi Chấp thuận điện tử bằng cách gọi
từ Số điện thoại đến Tổng
đài giao dịch qua điện thoại. Mọi cuộc
gọi của Khách hàng đến Tổng đài giao dịch
qua điện thoại sẽ được ghi âm lưu
trữ đầy đủ, đảm bảo an ninh thông
tin và bảo mật dữ liệu. Nếu có yêu cầu của
VPS hay pháp luật, sau khi gọi điện đến Tổng
đài giao dịch qua điện thoại, Khách hàng phải
gửi lệnh, văn bản chấp thuận được
kư bằng tay hoặc Lệnh điện tử, Chấp
thuận điện tử được đặt/gửi
theo phương thức khác chứa đựng Lệnh
điện tử, Chấp thuận điện tử
được đặt hay đưa ra trong cuộc gọi.
7.3 Nếu
Khách hàng đăng kư và được VPS chấp thuận
(hoặc các bên có thỏa thuận), Khách hàng có thể đặt/gửi
Lệnh điện tử hay gửi Chấp thuận
điện tử từ Thư điện tử.
7.4 VPS chỉ
phải thực hiện Lệnh điện tử hay Chấp
thuận điện tử được gửi hợp lệ
từ Khách hàng sau khi thực hiện giải pháp xác thực
quy định tại Điều C8 dưới đây.
7.5 Lệnh
điện tử hay Chấp thuận điện tử chỉ
có giá trị nếu có đủ thông tin cần thiết
theo yêu cầu của pháp luật và VPS.
7.6 Khách
hàng đồng ư rằng việc gửi Lệnh điện
tử hay Chấp thuận điện tử có thể cấu
thành giao kết Hợp đồng điện tử với
VPS hay đối tác có liên quan.
7.7 Khách
hàng đồng ư rơ ràng rằng khi Lệnh điện tử
hay Chấp thuận điện tử được đặt,
gửi và chuyển cho VPS phù hợp với Điều C7
này:
(a)
Lệnh điện tử hay Chấp
thuận điện tử đó có giá trị pháp lư và ràng
buộc đầy đủ đối với Khách hàng;
(b)
VPS được hành động
theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện
tử đó (Khách hàng ủy quyền cho VPS toàn quyền thực
hiện toàn bộ các giao dịch cần thiết, lập,
kư thay các hợp đồng, thỏa thuận, phiếu lệnh
hoặc các hóa đơn, chứng từ và các giấy tờ
khác có liên quan trên TKCK của Khách hàng nhằm hành động
theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện
tử nêu trên; VPS sẽ hoàn thành việc lập, kư thay các hồ
sơ, chứng từ có liên quan nêu trên trong ṿng 03 (ba) ngày giao
dịch từ ngày Khách hàng đặt Lệnh điện tử
hay gửi Chấp thuận điện tử);
(c)
Nếu VPS nhận được bất
kỳ phiếu lệnh hay văn bản nào từ Khách hàng
theo phương thức khác (ví dụ nộp trực tiếp)
mà có nội dung khác với Lệnh điện tử hay Chấp
thuận điện tử đă được gửi
trước đó th́ VPS vẫn được hành động
theo Lệnh điện tử hay Chấp thuận điện
tử trừ khi VPS và Khách hàng đă thống nhất
được việc hủy Lệnh điện tử
hay Chấp thuận điện tử đó; và
(d)
VPS không phải chịu trách nhiệm
với Khách hàng về bất kỳ hành động hay không
hành động nào mà VPS thực hiện theo Lệnh điện
tử hay Chấp thuận điện tử đó (kể
cả hành động chuyển tiền, bán chứng khoán mà
VPS tiến hành dựa trên Lệnh điện tử hày Chấp
thuận điện tử đó).
ĐIỀU C8.
QUY ĐỊNH VỀ XÁC THỰC
8.1 Đối
với việc giao kết Hợp đồng điện tử
hay chấp nhận Lệnh điện tử/Chấp thuận
điện tử, VPS sẽ áp dụng giải pháp xác thực
có độ an toàn tối thiểu tương
đương giải pháp xác thực hai yếu tố trở
lên.
8.2 Khách
hàng phải lựa chọn giải pháp xác thực do VPS cung
cấp khi mở TKCK có liên quan và đăng kư sử dụng
dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến/điện
tử và được đăng kư lại giải pháp
xác thực khi có nhu cầu. Nếu Khách hàng không đăng
kư th́ VPS được ấn định giải pháp xác thực
áp dụng cho Khách hàng.
8.3 Hợp
đồng điện tử chỉ được coi là
giao kết bởi Khách hàng một khi được Khách
hàng kư kết phù hợp với Điều C6 và tất cả
thông tin do Khách hàng cung cấp theo giải pháp xác thực nêu
trên đă được so khớp với thông tin Khách hàng
đă đăng kư và lưu trong Hệ thống giao dịch
điện tử hoặc thông tin được khởi tạo
bởi Hệ thống giao dịch điện tử (áp dụng
đối với thông tin xác thực là thông tin được
khởi tạo bởi Hệ thống giao dịch điện
tử và gửi cho Khách hàng như mật khẩu sử dụng
một lần (OTP) hay mă xác nhận (authentication code)). Quy định
này cũng áp dụng tương tự cho việc gửi
và thực hiện Lệnh điện tử hay Chấp thuận
điện tử.
8.4 Trừ
trường hợp pháp luật có yêu cầu rơ ràng, việc
xác thực không áp dụng đối với Thông điệp
dữ liệu.
ĐIỀU C9.
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
CÁC BÊN
9.1 Quyền
Và Nghĩa Vụ Của VPS
(a)
VPS có trách nhiệm xây dựng Hệ
thống giao dịch điện tử đáp ứng
được yêu cầu của pháp luật để thực
hiện giao dịch điện tử, giao dịch chứng
khoán trực tuyến.
(b)
VPS phải lưu trữ thông tin, dữ
liệu, văn bản, tài liệu liên quan đến Khách
hàng (kể cả Thông điệp dữ liệu, Lệnh
điện tử, Chấp thuận điện tử và Hợp
đồng điện tử) theo đúng yêu cầu của
pháp luật.
(c)
VPS có toàn quyền bổ sung, xóa bớt
tính năng, điều chỉnh giao diện, thay đổi
cấu trúc hoặc thực hiện bất kỳ điều
chỉnh/thay đổi nào khác đối với Hệ thống
giao dịch điện tử mà không cần thông báo cho Khách
hàng (trừ trường hợp pháp luật yêu cầu phải
thông báo) (trong trường hợp này, bằng việc tiếp
tục sử dụng Hệ thống giao dịch điện
tử đă được điều chỉnh/thay đổi
như vậy, Khách hàng được coi là chấp nhận
toàn bộ thay đổi/điều chỉnh đó).
(d)
VPS được thu phí cung cấp
dịch vụ giao dịch điện tử qua Hệ thống
giao dịch điện tử theo mức phí công khai trên
trang thông tin điện tử của ḿnh.
(e)
VPS không chịu trách nhiệm đối
với Khách hàng về bất kỳ tổn thất, thiệt
hại, chi phí, phí tổn hay trách nhiệm nào mà Khách hàng phải
gánh chịu có liên quan đến Hệ thống giao dịch
điện tử mà:
(i)
Phát sinh do xảy ra sự kiện bất
khả kháng;
(ii)
Phát sinh do Khách hàng làm lộ Mật
Khẩu hoặc thông tin truy cập TKCK; hoặc
(iii) Phát
sinh không do lỗi của VPS đối với Phần C này
hoặc pháp luật có liên quan.
(f)
VPS cũng được miễn
trách nhiệm đối với Khách hàng đối với
bất kỳ tổn thất, thiệt hại, chi phí, phí tổn
hay trách nhiệm nào mà Khách hàng phải gánh chịu có liên quan
đến Hệ thống giao dịch điện tử do
Thao tác/giao dịch trên hệ thống của Khách hàng bị
sai sót, bị gián đoạn, bị cản trở hoặc
bị chậm chễ do:
(i)
Hệ thống xử lư, hệ thống
đường truyền của VPS gặp trục trặc
hay sự cố kỹ thuật;
(ii)
Hệ thống thông tin liên lạc,
đặt lệnh, chỉ thị và thực hiện lệnh,
chỉ thị giữa Khách hàng và VPS bị lỗi, bị
gián đoạn hoặc bị tạm dừng hoạt động;
(iii) Hệ
thống thông tin liên lạc, đặt lệnh, chỉ thị
và thực hiện lệnh, chỉ thị giữa VPS và bất
kỳ bên thứ ba nào (kể cả SGDCK hay VSD) bị lỗi,
bị gián đoạn hoặc bị tạm dừng hoạt
động;
(iv) VPS phải
thực hiện thêm việc xác thực/kiểm tra khi có bằng
chứng hoặc lư do khác để nghi ngờ Thao tác/giao dịch
trên hệ thống đó không do chính Khách hàng thực hiện;
(v)
Việc xác thực không thành công; hoặc
(vi) Theo
yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
(g)
VPS có quyền gửi tin nhắn hoặc
gọi điện đến Số điện thoại
hoặc gửi thư đến Thư điện tử.
(h)
VPS không đưa ra bất kỳ
cam đoan hay cam kết nào về (i) sự chính xác, đầy
đủ hay kịp thời của Hệ thống giao dịch
điện tử hoặc (ii) khả năng không bị
gián đoạn hay mắc lỗi của Hệ thống
giao dịch điện tử.
(i)
Không phụ thuộc vào yêu cầu cụ
thể của Khách hàng, theo quyết định của
ḿnh, khi nhận được thông báo của Khách hàng phát
hiện Thao tác/ giao dịch trên hệ thống giao dịch
điện tử không phải do chính Khách hàng (hoặc
người được Khách hàng ủy quyền hợp
lệ) thực hiện và/hoặc phát hiện TKCK bị chiếm
quyền truy cập và/hoặc các sự kiện khác, VPS có
quyền, mà không phải nghĩa vụ, phong tỏa và/hoặc
tạm khóa và/hoặc tạm dừng hoạt động
TKCK và/hoặc các biện pháp khác mà VPS có thể áp dụng
trong khả năng hợp lư của VPS nhằm bảo vệ
TKCK của Khách hàng cho tới khi Khách hàng hoàn thành các thủ
tục theo quy định nội bộ của VPS nhằm
khôi phục hoạt động và tiếp tục sử dụng
các dịch vụ trên TKCK của Khách hàng.
(j)
VPS có các quyền và nghĩa vụ
khác quy định tại Phần C này, các hợp đồng/thỏa
thuận khác kư với Khách hàng và theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
9.2 Quyền
Và Nghĩa Vụ Của Khách hàng
(a)
Khách hàng được cấp quyền
sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử
sau khi đă cài đặt và chấp thuận các điều
khoản và điều kiện áp dụng cho ứng dụng,
phần mềm hay hệ thống tương ứng (quyền
sử dụng của Khách hàng là không độc quyền,
không được chuyển giao và có thể bị rút lại
theo toàn quyền quyết định của VPS).
(b)
Khách hàng có trách nhiệm quản lư,
theo dơi, kiểm soát và sử dụng TKCK và bảo đảm
sự chính xác của Thông điệp dữ liệu, Lệnh
điện tử và Chấp thuận điện tử gửi
qua Hệ thống giao dịch điện tử.
(c)
Khách hàng không được sử
dụng Hệ thống giao dịch điện tử để
thực hiện giao dịch trái pháp luật.
(d)
Khách hàng phải sử dụng thiết
bị điện tử có hệ điều hành
tương thích để cài đặt và sử dụng Ứng
dụng thiết bị điện tử; Khách hàng có trách
nhiệm cài đặt các phần mềm chống virus có uy
tín trên các thiết bị điện tử này.
(e)
Khách hàng không được phát tán
virus, sử dụng hay phát tán phần mềm độc hại
hay thực hiện bất kỳ hành vi nào phá hoại Hệ
thống giao dịch điện tử.
(f)
Khách hàng phải tự ghi nhớ và
chịu trách nhiệm lưu giữ và bảo mật thông
tin TKCK và tất cả Mật Khẩu cho riêng ḿnh; Khách hàng
không được chia sẻ thông tin TKCK hay Mật Khẩu
với bất kỳ ai khác nếu không được VPS
chấp thuận rơ ràng bằng văn bản.
(g)
Khách hàng tự chịu trách nhiệm
đối với mọi Thao tác/giao dịch trên hệ thống
được thực hiện đối với TKCK (Khách
hàng công nhận rằng bất kỳ Thao tác/giao dịch
trên hệ thống nào được thực hiện đối
với TKCK đều mặc nhiên được hiểu
là được chính Khách hàng thực hiện. Khi phát hiện
Thao tác/ giao dịch trên hệ thống giao dịch điện
tử không phải do chính Khách hàng (hoặc người
được Khách hàng ủy quyền hợp lệ) thực
hiện, Khách hàng có quyền thông báo cho VPS để yêu cầu
phong tỏa và/hoặc tạm khóa và/hoặc tạm dừng
hoạt động TKCK và/hoặc các biện pháp khác mà VPS
có thể áp dụng trong khả năng hợp lư của VPS
nhằm bảo vệ TKCK của Khách hàng.
(h)
Trường hợp Khách hàng ủy
quyền cho một bên khác nhân danh Khách hàng thực hiện
các Thao tác/giao dịch trên Hệ thống giao dịch điện
tử (kể cả việc ủy quyền theo quy định
nội bộ của Khách hàng), Khách hàng thừa nhận rằng
ḿnh đă hiểu biết đầy đủ về pháp
luật và quy định nội bộ liên quan đến
việc ủy quyền, quyền và trách nhiệm của các
bên liên quan đến văn bản ủy quyền và tự
chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính hợp pháp và hợp
lệ của việc ủy quyền cũng như về
mọi giao dịch do người được ủy quyền
thực hiện. Trong trường hợp xảy ra tranh chấp
giữa Khách hàng và Người được ủy quyền
của Khách hàng th́ Khách hàng cam kết và đảm bảo
không yêu cầu VPS phải tham gia vào quá tŕnh giải quyết
tranh chấp dù trong bất kỳ trường hợp nào. Nếu
VPS phải tham gia theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền th́ Khách hàng cam kết chịu các phí tổn
mà VPS phải chịu trong quá tŕnh tham gia.
(i)
Khách hàng cũng tự chịu trách
nhiệm đối với mọi thông tin, Lệnh điện
tử hay Chấp thuận điện tử được
đặt qua hoặc gửi đi từ Số điện
thoại hay Thư điện tử (Khách hàng công nhận rằng
bất kỳ mọi thông tin, Lệnh điện tử hay
Chấp thuận điện tử được đặt
qua hoặc gửi đi từ Số điện thoại
hay Thư điện tử đều mặc nhiên
được hiểu là do chính Khách hàng đặt và gửi
đi trừ trường hợp khác theo quy định tại
Hợp đồng này.
(j)
Khách hàng phải thông báo cho VPS ngay
sau khi (i) bị mất hoặc bị đánh cắp thiết
bị điện tử cài đặt Ứng dụng thiết
bị điện tử hay hệ thống khác thuộc Hệ
thống giao dịch điện tử; (ii) bị mất
hoặc bị đánh cắp điện thoại hay sim gắn
với Số điện thoại hoặc (iii) bị mất
hoặc bị đánh cắp thiết bị điện tử
có cài sẵn phần mềm hay ứng dụng để gửi
và/hoặc nhận Thư điện tử từ và/hoặc
đến Thư điện tử.
(k)
Khách hàng phải thông báo ngay cho VPS khi
gửi Lệnh điện tử hay Chấp thuận
điện tử hay kư kết Hợp đồng điện
tử mà không được xác thực theo quy định
tại Điều C8.
(l)
Khách hàng có trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho VPS theo quy định của
pháp luật phát sinh từ:
(i)
hành vi lừa dối của Khách
hàng;
(ii)
hành vi vi phạm Phần C này của
Khách hàng;
(iii) hành vi
sử dụng sai mục đích Hệ thống giao dịch
điện tử; hoặc
(iv) hành vi
sử dụng Hệ thống giao dịch điện tử
cho các giao dịch hay hoạt động trái pháp luật.
(m) Khách
hàng có các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại
Phần C này, Hợp đồng mở TKCK, các hợp đồng/thỏa
thuận khác kư với VPS và theo quy đinh của pháp luật
Việt Nam.
ĐIỀU C10.
CÔNG BỐ RỦI RO
Khách
hàng đồng ư rằng việc sử dụng Hệ thống
giao dịch điện tử, Số điện thoại
và Thư điện tử luôn gắn với rủi ro và Khách
hàng tự nguyện chấp nhận các rủi ro đó.
Dưới đây là một số rủi ro (Khách hàng đồng
ư rằng danh sách này không phải là danh sách đầy đủ
các rủi ro ảnh hưởng đến việc sử
dụng Hệ thống giao dịch điện tử, Số
điện thoại và Thư điện tử):
10.1 Rủi
Ro Tắc Nghẽn/Gián Đoạn Hệ Thống Mạng: Rủi
ro này thể hiện thông qua việc nghẽn đường
truyền, đứt đường truyền hay quá tải
đường truyền. Hậu quả của rủi ro
này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được
TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử hoặc
(ii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị chậm trễ,
bị gián đoạn, bị ngừng hoặc bị cản
trở.
10.2 Rủi
Ro Hệ Thống Bị Tấn Công Trái Phép: Rủi
ro này thể hiện thông qua việc thiết bị điện
tử của Khách hàng cài đặt Hệ thống giao dịch
điện tử, mạng nội bộ của VPS hoặc
mạng kết nối giữa VPS và các bên thứ ba có liên
quan bị nhiễm virus, bị xâm nhập, can thiệp trái
phép, bị chiếm quyền điều khiển hay bị
tấn công. Hậu quả của rủi ro này có thể là
(i) Khách hàng không thể truy cập được TKCK thông
qua Hệ thống giao dịch điện tử; (ii) thông
tin TKCK bị lộ, bị đánh cắp, bị xóa hoặc
bị chỉnh sửa; (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống
bị thực hiện bởi người khác và/hoặc
(iv) Thao tác/giao dịch trên hệ thống do Khách hàng thực
hiện bị chỉnh sửa, bị làm sai lệch, bị
chậm trễ, bị gián đoạn, bị ngừng hoặc
bị cản trở.
10.3 Rủi
Ro Từ Lỗi Ứng Dụng/Phần Mềm: Rủi
ro này tồn tại ở dạng có lỗi xây dựng, thiết
kế phần mềm dùng để chạy Hệ thống
giao dịch điện tử hoặc mạng nội bộ
của VPS hoặc mạng kết nối giữa VPS và các
bên thứ ba có liên quan. Hậu quả của rủi ro này
có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập được
TKCK thông qua Hệ thống giao dịch điện tử,
(ii) thông tin TKCK không hiển thị đầy đủ hoặc
sai lệch và/hoặc (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống
bị chậm trễ, bị gián đoạn, bị ngừng
hoặc bị cản trở.
10.4 Rủi
Ro Con Người: Rủi ro này phát sinh từ việc
có sự can thiệp trái phép của nhân viên VPS đối với
thông tin TKCK hoặc truy cập trái phép TKCK. Hậu quả của
rủi ro này có thể là (i) Khách hàng không thể truy cập
được TKCK thông qua Hệ thống giao dịch
điện tử; (ii) thông tin TKCK bị lộ, không hiển
thị đầy đủ hoặc bị chỉnh sửa
và/hoặc (iii) Thao tác/giao dịch trên hệ thống bị
thực hiện bởi người khác không phải Khách
hàng.
PHẦN D: QUY ĐỊNH VỀ
GIAO DỊCH KƯ QUỸ |
ĐIỀU D1.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Phần D này, các từ ngữ
dưới đây có nghĩa như sau:
1.1
Tài khoản giao dịch kư quỹ
(TKGDKQ): Là tài khoản
được VPS mở cho Khách hàng khi Khách hàng đăng
kư mở TKCK và sử dụng dịch vụ giao dịch kư
quỹ (hoặc đăng kư sau đó).
1.2
Giao dịch kư quỹ (GDKQ): Là giao dịch Khách hàng mua chứng khoán bằng một
phần vốn tự có của Khách hàng và một phần vốn
VPS cho vay theo cách thức quy định tại Phần D này.
1.3
Dư nợ vay GDKQ (Debt): là tổng
số tiền thực tế VPS đă giải ngân cho Khách
hàng trên TKGDKQ mà chưa được Khách hàng hoàn trả.
1.4
Tiền bán chứng khoán: Là số tiền bán chứng khoán trên TKGDKQ sẽ
được nhận về tại ngày thanh toán sau khi
đă trừ các khoản phí, thuế giao dịch có liên quan.
1.5
Tổng giá trị tài sản thực có: Bao gồm toàn bộ tiền mặt, tổng giá trị
đầu tư (LMV) và tổng giá trị thế chấp (Collateral)
trên TKGDKQ.
1.6
Tổng giá trị tài sản (Asset): Bao gồm toàn bộ tiền mặt, tiền bán chứng
khoán sẽ nhận về của Khách hàng, tổng giá trị
đầu tư (LMV) và tổng giá trị thế chấp
(Collateral) trên TKGDKQ.
1.7
Giá trị tài sản ṛng (Equity): Bằng Tổng giá trị tài sản trừ đi (-)
Dư nợ vay GDKQ.
1.8
Tài sản đảm bảo (TSĐB): Là toàn bộ chứng khoán được VPS đồng
ư ghi nhận vào tài sản (bao gồm cả chứng khoán sẽ
h́nh thành trong tương lai), tiền trên TKGDKQ, TKGDCK của
Khách hàng và các tài sản khác thuộc quyền sở hữu
hợp pháp của Khách hàng để đảm bảo thực
hiện nghĩa vụ trả nợ cho VPS.
1.9
Tổng giá trị đầu tư (LMV): Là tổng giá trị hiện tại của chứng
khoán thuộc danh sách chứng khoán được phép GDKQ do
VPS quy định (bao gồm cả chứng khoán được
h́nh thành trong tương lai) và/hoặc các chứng khoán khác
được VPS chấp thuận theo từng thời kỳ.
1.10
Tổng giá trị thế chấp (Collateral): Là Tổng
giá trị của chứng khoán hoặc tài sản không nằm
trong Danh sách chứng khoán được phép GDKQ mà VPS đồng
ư (trong trường hợp pháp luật cho phép) được
Khách hàng chuyển/bổ sung vào TKGDKQ để làm tăng
giá trị của TKGDKQ (được tính giá trị theo
cách thức quy định của VPS).
1.11
Tỷ lệ kư quỹ ban đầu (IM): Là tỷ lệ giữa Giá trị tài sản ṛng và giá
trị chứng khoán dự kiến mua được bằng
lệnh giao dịch kư quỹ tính theo giá thị trường
tại thời điểm giao dịch.
1.12
Giá trị kư quỹ yêu cầu (MR): Là giá trị VPS yêu cầu Khách hàng phải có để
duy tŕ giá trị đầu tư.
1.13
Giá trị tài sản ṛng vượt mức kư quỹ
(EE): Là Giá trị tài sản
ṛng c̣n lại của Khách hàng sau khi trừ đi Giá trị
kư quỹ yêu cầu và Giá trị kư quỹ yêu cầu của
lệnh đặt mua.
1.14
Sức mua (PP): Là giá trị Khách
hàng có thể đặt lệnh mua chứng khoán trên TKGDKQ
căn cứ vào Giá trị tài sản ṛng vượt mức
kư quỹ. Sức mua của Khách hàng có thể thay đổi
theo mă chứng khoán Khách hàng mua.
1.15
Tỷ lệ kư quỹ hiện tại (MRt): Là tỷ lệ hiện tại giữa “Giá trị tài
sản ṛng của Khách hàng” và “Tổng giá trị tài sản
thực có” (tại thời điểm do VPS xác định).
1.16
Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ (IMdt): Là tỷ lệ kư quỹ do VPS quy định và không
thấp hơn tỷ lệ pháp luật quy định. Khi
Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ của Khách
hàng giảm dưới tỷ lệ này, Khách hàng bắt buộc
phải bổ sung thêm TSĐB và hoặc trả bớt một
phần hoặc toàn bộ Dư nợ vay GDKQ của Khách
hàng tại VPS để bảo đảm Tỷ lệ kư
quỹ hiện tại không thấp hơn Tỷ lệ kư
quỹ duy tŕ.
1.17
Tỷ lệ kư quỹ xử lư (IMXL): Là tỷ lệ bán xử lư giải chấp tài khoản.
Tỷ lệ này do VPS quy định và có thể thay đổi
theo chính sách của VPS ban hành trong từng thời kỳ.
Khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên tài khoản
TKGDKQ của Khách hàng nhỏ hơn tỷ lệ này th́ VPS
được toàn quyền thực hiện ngay các biện
pháp xử lư cần thiết theo quy định của Phần
D này.
1.18
Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ sung: Là thông báo của VPS gửi cho Khách hàng để yêu cầu
Khách hàng nộp thêm tiền và/hoặc bổ sung thêm tài sản
đầu tư, tài sản thế chấp và/hoặc bán bớt
chứng khoán đầu tư để bảo đảm
Tỷ lệ kư quỹ hiện tại không thấp hơp Tỷ
lệ kư quỹ duy tŕ.
1.19
Danh sách chứng khoán được phép GDKQ: Là danh sách các mă chứng khoán được VPS công bố
từng thời kỳ.
1.20
Giá chặn trần: Là mức
giá do VPS quy định và được dùng làm cơ sở
xác định mức giá cao nhất để tính Giá trị
tài sản ṛng và các chỉ sổ khác.
1.21
Hạn mức cho vay GDKQ: Là tổng giá trị tối đa bằng tiền mà
VPS có thể cho vay GDKQ đối với Khách hàng do VPS quy
định trong từng thời kỳ.
1.22
Ngày giải ngân: Là ngày VPS chuyển
tiền vay vào TKGDKQ.
1.23
Ngày vay thực tế: là khoảng thời gian tính từ
(bao gồm) ngày giải ngân đến (bao gồm) ngày Khách
hàng trả nợ. Số ngày vay được tính tối
thiểu là 01 (một) ngày.
1.24
Ngày quá hạn: Là số ngày
vượt quá thời hạn cho vay.
ĐIỀU D2. ĐIỀU
KIỆN VAY ĐỂ GIAO DỊCH KƯ QUỸ
Khách hàng được thực hiện
giao dịch kư quỹ khi đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
2.1
Khách hàng đáp ứng
các điều kiện theo quy định của pháp luật
về GQKQ, đáp ứng các quy định về TSĐB,
Giá trị tài sản ṛng tối thiểu trên TKGDKQ, Tỷ lệ
kư quỹ ban đầu của VPS. VPS có thể thay đổi
các quy định này trong từng thời kỳ/thời
điểm.
2.2
Khách hàng có khả
năng tài chính bảo đảm trả toàn bộ nợ
vay cho VPS đầy đủ, đúng hạn và trong thời
hạn cam kết và không thuộc các trường hợp chấm
dứt, thu hồi Dư nợ vay GDKQ trước hạn
theo Phần D này.
2.3
Khách hàng phải
duy tŕ đúng/đầy đủ các Tỷ lệ/Giá trị
của TKGDKQ theo quy định của Phần D này. Cách tính
Tỷ lệ kư quỹ hiện tại, các quy định về
Tỷ lệ kư quỹ bắt buộc, Tỷ lệ kư quỹ
xử lư có thể thay đổi theo quyết định của
VPS từng thời kỳ.
2.4
Chứng khoán Khách
hàng mua nằm trong Danh sách chứng khoán được phép
GDKQ do VPS quy định. Danh sách này có thể thay đổi
theo từng thời điểm theo quyết định
đơn phương của VPS.
2.5
Các điều
kiện khác theo quy định tại Phần D này, các
văn bản pháp luật liên quan và các thông báo của VPS.
ĐIỀU D3. CHO
VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ
3.1
Nguyên Tắc Cho Vay Giao Dịch Kư Quỹ
(a)
Trước khi
thực hiện giao dịch kư quỹ, Khách hàng phải có
tài sản đảm bảo tỷ lệ kư quỹ theo quy
định; và
(b)
Trong giới hạn
Hạn mức cho vay GDKQ và căn cứ vào Giá trị tài sản
ṛng vượt mức kư quỹ (EE) trên TKGDKQ, VPS thực hiện
đánh giá và giải ngân cho vay giao dịch kư quỹ trên
TKGDKQ .
3.2
Phương Thức Giải Ngân
Khi Khách hàng có lệnh
mua chứng khoán được khớp nhưng không đủ
số dư tiền trên TKGDKQ để thanh toán lệnh mua
th́ Khách hàng mặc nhiên đề nghị VPS giải ngân khoản
tiền cho vay GDKQ theo nguyên tắc dưới đây:
(a)
Căn cứ yêu
cầu mua chứng khoán của Khách hàng trong lệnh mua
tương ứng và/hoặc các trường hợp khác được
VPS chấp thuận giao dịch thành công, VPS tự động
chuyển tiền giải ngân vào TKGDKQ được thể
hiện bằng số dư tăng thêm của Dư nợ
vay GDKQ trên TKGDKQ, đồng thời là bằng chứng cho
việc VPS đă giải ngân để thanh toán theo yêu cầu
của Khách hàng.
(b)
Khách hàng mặc
nhiên chấp nhận và nhận nợ toàn bộ các khoản
tiền cho vay GDKQ được giải ngân theo quy định
trên đây và Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán hoàn trả
cho VPS toàn bộ số tiền VPS đă giải ngân cho vay
GDKQ. Khoản nợ gốc của Khách hàng đối với
VPS được thể hiện bằng số Dư nợ
vay GDKQ trên TKGDKQ.
(c)
Khách hàng tại
đây ủy quyền cho VPS lập văn bản xác nhận
đối với các khoản Dư nợ vay GDKQ đă giải
ngân của Khách hàng và được lưu trong hồ
sơ giao dịch của Khách hàng. Khách hàng đương
nhiên ghi nhận nghĩa vụ hoàn trả đối với
Dư nợ vay GDKQ ghi trên văn bản do VPS lập mà không
cần có thêm bất cứ văn bản nào về việc
xác nhận của Khách hàng.
Khách hàng tại
đây cam kết đă hiểu, đồng ư và không có bất
kỳ khiếu nại, tranh chấp nào với VPS về
nguyên tắc, phương thức, thủ tục giải
ngân và nhận nợ theo quy định tại Điều
này.
3.3
Mục Đích Sử Dụng Tiền Vay Và Thời Hạn
Cho Vay
(a)
Mục đích sử
dụng tiền vay: Khách hàng chỉ
được phép sử dụng các khoản tiền vay
cho GDKQ từ VPS để mua chứng khoán trên TKGDKQ, và những
trường hợp được VPS chấp thuận.
(b)
Thời hạn
cho vay:
(i)
Thời hạn
của các khoản vay được quy định theo
chính sách sản phẩm GDKQ của VPS trong từng thời
kỳ;
(ii)
Bằng Hợp
đồng mở TKCK, Khách hàng đề nghị VPS gia hạn
thời gian cho vay đối với mỗi khoản vay giao
dịch kư quỹ đến hạn trừ trường hợp
Khách hàng có yêu cầu khác bằng văn bản trước
thời điểm đến hạn nêu trên;
(iii)
VPS có thể xem
xét chấp thuận hoặc không chấp thuận gia hạn
thời gian cho vay theo đề nghị của Khách hàng dựa
trên nguồn vốn hiện có của VPS và/hoặc khả
năng thu hồi nợ của Khách hàng. Thời gian gia hạn
(nếu có) sẽ theo quy định của VPS trên cơ sở
phù hơp với quy định của pháp luật hiện
hành;
(iv)
Nếu VPS chấp
thuận cho Khách hàng gia hạn, VPS sẽ toàn quyền chủ
động quyết định số lần gia hạn,
thời gian mỗi lần gia hạn cũng như mức
lăi suất cho vay gia hạn, cách thức tính lăi suất cho
vay gia hạn; và các quy định khác có liên quan đến
việc gia hạn cho vay để Khách hàng được
giao dịch trên tài khoản kư quỹ phù hợp với chính
sách của VPS. Nếu VPS chủ động thay đổi
thời hạn gia hạn dẫn tới việc Khách hàng phải
hoàn trả tiền vay và lăi vay cho VPS trước hạn,
VPS có trách nhiệm thông báo cho Khách hàng ít nhất 03 (ba) ngày
giao dịch theo các h́nh thức quy định tại Điều
D14 dưới đây;
(v)
Nếu VPS không
chấp thuận cho Khách hàng gia hạn th́ Khách hàng phải
thực hiện bán chứng khoán trên TKGDKQ hoặc Khách hàng
phải chuyển tiền vào TKGDKQ để VPS thu hồi nợ.
Ngay sau ngày hết hạn cho vay mà Khách hàng chưa nộp tiền
và/hoặc bán chứng khoán hoặc nộp tiền/hoặc
bán chứng khoán chưa đủ để tất toán khoản
vay th́ VPS có quyền nhưng không phải nghĩa vụ chủ
động thu hồi nợ theo quy định tại
Điều 9 của Phần D này.
3.4
Giới Hạn Cho Vay Giao Dịch Kư Quỹ Và Miễn
Trách Của VPS
(a)
Hạn mức
cho vay GDKQ đối với Khách hàng có thể được
VPS thay đổi từng thời kỳ mà không bắt buộc
phải thông báo trước với Khách hàng. Trong thời
hạn hiệu lực của hạn mức cho vay GDKQ, các
bên đồng ư rằng:
(i)
Khách hàng có thể
được giải ngân nhiều lần nhưng tổng
Dư nợ vay GDKQ tại bất kỳ thời điểm
nào cũng không vượt quá giá trị Hạn mức cho
vay GDKQ.
(ii)
Tổng nguồn
vốn cho vay GDKQ đối với tất cả các Khách
hàng sử dụng h́nh thức GDKQ theo cách thức
tương tự như hợp đồng này có thể
được VPS thay đổi từng thời kỳ mà
không bắt buộc phải thông báo đến Khách hàng.
(iii)
V́ bất cứ
lư do ǵ, nếu Khách hàng có Dư nợ vay GDKQ vượt Hạn
mức cho vay GDKQ theo quy định (tỷ lệ cho vay
đối với từng mă chứng khoán, giới hạn
số lượng chứng khoán cho vay,…), Khách hàng phải
thanh toán ngay phần chênh lệch ngay trong ngày hoặc Khách
hàng phải đề nghị VPS tăng hạn mức cho
vay GDKQ để phù hợp với t́nh trạng số
dư và nếu được VPS đồng ư, VPS và Khách
hàng sẽ kư các văn bản cần thiết để xác
nhận việc điều chỉnh. Trong mọi trường
hợp, Khách hàng đương nhiên nhận nợ toàn bộ
các khoản VPS đă giải ngân, kể cả phần
vượt đó (nếu có).
(b)
Khách hàng không tiếp
tục được vay GDKQ để mua chứng khoán khi
đă đạt Hạn mức cho vay GDKQ hoặc khi Tổng
nguồn vốn cho vay GDKQ của VPS đă được sử
dụng hết (mà không bắt buộc phải thông báo đến
Khách hàng trước). Trong các trường hợp nêu tại
Khoản 3.4 này, VPS được miễn mọi trách nhiệm
đối với Khách hàng.
ĐIỀU D4. DƯ
NỢ CHO VAY VÀ LĂI SUẤT CHO VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ
4.1
Dư Nợ Vay Giao Dịch Kư Quỹ
Dư nợ vay
GDKQ được VPS tính toán hàng ngày.
4.2
Lăi Suất
(a)
Lăi suất cho
vay GDKQ được xác định bằng tỷ lệ
phần trăm theo ngày, tháng (cơ sở 30 ngày/tháng) hoặc
theo năm (360 ngày /năm) được áp dụng từng
thời kỳ do VPS quy định. Khi có thay đổi Lăi
suất cho vay, VPS sẽ thông báo tới Khách hàng một (01)
ngày làm việc trước khi áp dụng chính thức bằng
một trong các h́nh thức thông báo được quy định
tại Phần D này.
(b)
Tiền lăi vay
được tính được tính như sau:
Lăi vay = Dư nợ vay GDKQ * lăi suất* số ngày thực
thế giải ngân/360 ngày
(c)
Tổng tiền
lăi cho vay GDKQ: Là tổng số Tiền lăi áp dụng cho toàn
bộ các khoản cho vay GDKQ giải ngân tính đến ngày
hoàn trả thực tế. Khách hàng đồng ư để
VPS được tính toán, lập bảng kê chi tiết Tổng
tiền lăi cho vay GDKQ và đương nhiên công nhận hiệu
lực của bảng kê này. Tiền lăi của tháng chưa
thanh toán sẽ được cộng dồn vào Dư nợ
vay GDKQ lũy kế của Khách hàng.
(d)
Cách tính Tiền
lăi, Lăi suất cho vay GDKQ có thể thay đổi theo quyết
định của VPS mà không phải thông báo cho Khách hàng.
Khách hàng đồng ý rằng, bất
kể kết quả hoạt động kinh doanh trên TKGDKQ
như thế nào (lãi/lỗ), Khách hàng
sẽ hoàn trả đủ các khoản vay GDKQ và thanh
toán đủ cho VPS Tổng lăi cho vay GDKQ nêu trên.
(e)
Lăi vay quá hạn:
VPS sẽ áp dụng lă suất vay quá hạn theo thông báo tại
từng thời kỳ
Lăi vay quá hạn = Dư nợ vạy
GDKQ * lăi suất vay quá hạn * số ngày quá hạn/360 ngày
ĐIỀU D5. THU HỒI
DƯ NỢ VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ VÀ LĂI VAY
5.1
Thu Hồi Dư Nợ Vay Giao Dịch Kư Quỹ
(a)
Thu hồi Dư
nợ vay GDKQ trong hạn:
(i)
Dư nợ vay
GDKQ gốc được thu ngay khi TKGDKQ nhận được tiền do
Khách hàng nộp/chuyển vào và/hoặc tiền bán chứng
khoán đến hạn nhận về (đă trừ phí giao
dịch + thuế, nếu có), cổ tức bằng tiền
đến hạn nhận về.
(ii)
VPS tự động
lập bút toán trích thu Dư nợ vay GDKQ từ TKGDKQ và ghi
giảm Dư nợ vay GDKQ với giá trị tương ứng
với phần đă thu. Nếu Dư nợ vay GDKQ đă
được thu hồi đủ, phần c̣n lại
được ghi tăng vào Tiền mặt trên TKGDKQ.
(b)
Thu hồi Dư
nợ vay GDKQ trước hạn:
VPS có quyền không tiếp tục giải ngân, chấm
dứt việc cho vay GDKQ, thu hồi nợ trước hạn
(bao gồm: Dư nợ vay GDKQ, toàn bộ Tiền lăi, phí
chưa thanh toán, các nghĩa vụ khác của Khách hàng với
VPS) cũng như chấm dứt Các Điều khoản và
Điều kiện về GDKQ với Khách hàng trong các
trường hợp sau:
(i)
Khách hàng có liên
quan đến các vụ kiện mà theo nhận định
của VPS là có ảnh hưởng đến phần lớn
tài sản của Khách hàng; Khách hàng bị mất năng lực
hành vi dân sự, bị hạn chế năng lực hành vi
dân sự hoặc bị khởi tố/ truy tố/ xét xử
về h́nh sự. Đối với Khách hàng là tổ chức
bị giải thể, ngừng hoạt động, chia
tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi h́nh thức,
cổ phần hóa hoặc thay đổi chủ sở hữu…;
người đại diện theo pháp luật, người
điều hành của Khách hàng bị khởi tố/ truy tố/
xét xử về h́nh sự;
(ii)
Khách hàng vi phạm
bất kỳ nội dung nào của Phần D này và/hoặc
cam kết đă kư với VPS;
(iii)
Khách hàng không
đồng ư thay đổi: Lăi suất vay GDKQ, phí, các tỷ
lệ liên quan đến TKGDKQ… do VPS đưa ra;
(iv)
Khách hàng cung cấp
thông tin sai sự thật khi thực hiện mở TKCK và
TKGDKQ;
(v)
Khách hàng là cá nhân
chết mà không có người thừa kế được
VPS chấp thuận;
(vi)
VPS quyết
định ngừng cho vay GDKQ theo quyết định của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, do thay đổi
chiến lược kinh doanh hay do bất kỳ nguyên nhân
nào khác; các trường hợp khác mà VPS xét thấy cần
thiết để bảo đảm thu hồi vốn cho
VPS.
Việc thu nợ
được thực hiện theo thứ tự ưu tiên
như sau: phí giao dịch/các khoản phải trả khác của
Khách hàng (nếu có), chi phí xử lư tài sản bảo đảm,
Tiền lăi quá hạn, Tiền lăi trong hạn, nợ gốc.
VPS có quyền đơn phương thay đổi thứ
tự ưu tiên thu hồi nợ này mà không cần thông báo Khách
hàng.
5.2
Thu Tiền Lăi Vay
Tiền lăi vay được tính, cộng dồn hàng
ngày (được tạm phong tỏa khi kết thúc giao dịch
và được tạm cộng vào Dư nợ vay GDKQ
để tính toán các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ) và thu
vào ngày đầu tiên của mỗi tháng (hoặc
tại ngày chấm dứt Hợp đồng mở TKCK và
đăng kư dịch vụ chứng khoán, tùy thời điểm
nào đến sớm hơn).
(a)
VPS tự động
trích thu hồi tiền lăi từ khoản Tiền mặt
trên TKGDKQ đến khi thu hồi đủ Tiền lăi phát
sinh và ghi giảm Tiền mặt tương ứng với
phần Tiền lăi đă thu.
(b)
Trường hợp
Tiền mặt trên TKGDKQ không đủ tiền trả Tiền
lăi thu theo tháng, VPS được quyền, tùy theo lựa chọn
của ḿnh yêu cầu Khách hàng bổ sung Tiền mặt ngay
lập tức để trả đủ Tiền lăi hoặc
phần Tiền lăi c̣n thiếu của tháng đó được
VPS tự động cộng dồn vào Dư nợ vay GDKQ
của ngày đầu tiên của tháng kế tiếp.
ĐIỀU D6.
XỬ LƯ VI PHẠM TỶ LỆ TRÊN TÀI
KHOẢN KƯ QUỸ
6.1
Xử Lư Vi Phạm Tỷ Lệ Kư Quỹ Duy Tŕ
(a)
Khi Tỷ lệ
kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ thấp hơn Tỷ lệ
kư quỹ duy tŕ, VPS ngay lập tức gửi Lệnh gọi
yêu cầu kư quỹ bổ sung đến Khách hàng.
(b)
Trong thời hạn
bổ sung TSĐB theo quy định tại Điều D7 của
Phần D này, Khách hàng phải bổ sung TSĐB và/hoặc
giảm Dư nợ vay GDKQ để đưa Tỷ lệ
kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ cao hơn Tỷ lệ kư
quỹ duy tŕ.
(c)
Quá thời hạn
bổ sung TSĐB mà Khách hàng không thực hiện bổ sung
TSĐB vào TKGDKQ theo đúng các nội dung yêu cầu của
VPS, đồng thời Tỷ lệ kư quỹ hiện tại
của TKGDKQ trong thời hạn bổ sung TSĐB này liên tục
thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ, VPS sẽ
được toàn quyền thực hiện bán TSĐB của
Khách hàng (cả trên TKGDCK và TKGDKQ) để thu hồi một
phần hoặc toàn bộ Dư nợ vay GDKQ để
đưa Tỷ lệ kư quỹ hiện tại cao hơn
Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ theo nguyên tắc xử lư
TSĐB được quy định tại Điều D8
của Phần D này mà không cần có bất kỳ sự
đồng ư/chấp thuận nào của Khách hàng. Việc xử
lư đến tỷ lệ cụ thể nào là do VPS
được toàn quyền quyết định.
6.2
Xử Lư Vi Phạm Tỷ Lệ Kư Quỹ Xử Lư
(a)
Khi Tỷ lệ
kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ tại bất kỳ thời
điểm nào nhỏ hơn Tỷ lệ kư quỹ xử
lư, ngay lập tức VPS được toàn quyền bán
TSĐB của Khách hàng (cả trên TKGDCK và TKGDKQ) để
thu hồi một phần hoặc toàn bộ tiền để
đưa Tỷ lệ kư quỹ hiện lớn hơn Tỷ
lệ kư quỹ duy tŕ theo nguyên tắc xử lư TSĐB theo
quy định tại Điều D8 của Phần D này mà
không cần có bất kỳ sự đồng ư/chấp thuận
nào của Khách hàng.
(b)
Trường
hợp VPS xử lý tài sản trên TKGDCK, VPS
được toàn quyền chuyển khoản
tiền thu được vào TKGDKQ để thu nợ
và thay mặt Khách hàng lập tất
cả các chứng từ có liên quan.
ĐIỀU D7. BỔ
SUNG TÀI SẢN ĐẢM BẢO
7.1
Lệnh gọi
yêu cầu kư quỹ bổ sung được VPS gửi tới
Khách hàng ngay khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ
thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ.
7.2
Thời hạn Khách
hàng phải bổ sung là ba (03) ngày giao dịch kể từ
ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ bổ
sung. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, nếu trong
thời hạn yêu cầu bổ sung TSĐB này mà Tỷ lệ
kư quỹ hiện tại trên TKGDKQ thấp hơn Tỷ lệ
kư quỹ xử lư, VPS có toàn quyền xử lư chứng khoán
ngay lập tức theo cách thức quy định tại
Điều D8 của Phần D này mà không cần chờ
đến hết thời hạn bổ sung TSĐB.
7.3
Đối với
trường hợp Khách hàng phải bổ sung TSĐB do mă
chứng khoán bị đưa ra khỏi Danh sách chứng
khoán được phép GDKQ như quy định tại Khoản
7.4 dưới đây th́ thời hạn bổ sung tài sản
của Khách hàng được quy định như sau:
(a)
Ba (03) ngày giao dịch
kể từ ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu kư quỹ
bổ sung tới Khách hàng nếu Tỷ lệ kư quỹ duy
tŕ > Tỷ lệ kư quỹ hiện tại > Tỷ lệ
kư quỹ xử lư (trừ trường hợp có quy định
khác của VPS); và
(b)
Một (01) ngày
giao dịch kể từ ngày VPS gửi Lệnh gọi yêu cầu
kư quỹ bổ sung tới Khách hàng nếu Tỷ lệ kư
quỹ hiện tại < Tỷ lệ kư quỹ xử lư.
7.4
Khách hàng có thể
thực hiện bổ sung TSĐB theo các cách sau: (i) Nộp/chuyển
tiền vào TKGDKQ với số tiền không thấp hơn
Giá trị tài sản tối thiểu cần bổ sung; (ii)
Bán chứng khoán trong TKGDKQ với giá trị chứng khoán
bán (đă trừ phí giao dịch và thuế liên quan) để
đảm bảo Tỷ lệ kư quỹ hiện tại
không thấp hơn Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ; (iii) Chuyển
chứng khoán được phép GDKQ từ TKGDCK của Khách
hàng sang TKGDKQ với tổng giá trị tính theo giá thị
trường không thấp hơn Giá trị tài sản tối
thiểu cần bổ sung; (iv) Chuyển chứng khoán
được chấp nhận làm tài sản thế chấp
từ TKGDCK của Khách hàng sang TKGDKQ với tổng giá trị
tính theo giá VPS chấp nhận không nhỏ hơn Giá trị
tài sản tối thiểu cần bổ sung.
7.5
Đồng thời
thực hiện các cách nêu tại Khoản 7.4 trên đây với
tổng giá trị tiền, chứng khoán bán (đă trừ
phí giao dịch và thuế liên quan), giá trị thị trường
của chứng khoán được phép GDKQ, giá trị chứng
khoán được chấp nhận làm tài sản thế chấp
sao cho TKGDKQ đảm bảo Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ
theo quy định của Phần D này.
ĐIỀU D8. ĐẢM
BẢO KHOẢN VAY GIAO DỊCH KƯ QUỸ
8.1
Nghĩa Vụ Được Bảo Đảm Và Tài
Sản Đảm Bảo
Để thực hiện
đúng các nghĩa vụ được bảo đảm,
Khách hàng tự nguyện sử dụng toàn bộ tài sản
thuộc sở hữu hợp pháp của ḿnh để làm
TSĐB cho VPS với các nội dung sau:
(a)
Nghĩa vụ
được bảo đảm: Là nghĩa vụ trả
nợ GDKQ của Khách hàng cho VPS (bao gồm: Dư nợ vay
GDKQ, Tiền lăi vay, phí, phạt bồi thường thiệt
hại và các chi phí khác cũng như các nghĩa vụ hoàn
trả, thanh toán khác của Khách hàng phát sinh khi Khách hàng thực
hiện GDKQ kể cả trong trường hợp Phần
D này bị hủy bỏ, chấm dứt, vô hiệu).
(b)
Giá trị
TSĐB: VPS có quyền tính toán, đánh giá và xác định
giá trị TSĐB của Khách hàng tại bất kỳ thời
điểm nào theo giá trị thị trường hoặc
theo mức giá do VPS xác định. Khách hàng đồng ư việc
đánh giá lại TSĐB này của VPS và cam kết không có bất
kỳ khiếu nại, tranh chấp nào đối với
VPS.
(c)
Ngoài các TSĐB
nêu trên, Khách hàng đồng ư dùng toàn bộ số tiền,
chứng khoán của ḿnh và các tài sản hợp pháp khác tại
VPS (làm TSĐB cho nghĩa vụ với VPS. Tuy nhiên, để
tránh hiểu nhầm, các tài sản này sẽ không được
tính vào các tỷ lệ trên TKGDKQ (trừ trường hợp
VPS có quy định khác) và giá trị bổ sung (mà chỉ
để xử lư khi phát sinh các sự kiện xử lư
TSĐB theo Phần D này).
(d)
Việc sử dụng
tài sản của bên thứ ba hoặc các tài sản khác
(ngoài tiền và chứng khoán trên tài khoản giao dịch chứng
khoán của Khách hàng) để bảo đảm cho
nghĩa vụ của Khách hàng được thực hiện
theo quy định từng thời kỳ của VPS phù hợp
với quy định pháp luật hiện hành.
8.2
Thời Hạn Bảo Đảm
Kể từ ngày kư kết
sử dụng dịch vụ cho đến khi Khách hàng thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ hoàn trả Dư nợ
vay GDKQ, Tiền lăi vay, phí, phạt và các nghĩa vụ khác
(nếu có) phát sinh và/hoặc liên quan đến Tài khoản
GDKQ, TKGDCK của Khách hàng đối với VPS và/hoặc
bên thứ ba (nếu có).
8.3
Sử Dụng
& Xử Lư Tài Sản Bảo Đảm
TSĐB được
VPS sử dụng, xử lư để thanh toán các khoản nợ
mà Khách hàng phải trả cho VPS gồm Dư nợ vay GDKQ,
Tiền lăi vay, phí, chi phí, nghĩa vụ thuế liên quan
đến xử lư TSĐB (nếu có), tiền phạt và bồi
thường thiệt hại (nếu có) và các nghĩa vụ
khác của Khách hàng.
Khách hàng ủy quyền
cho VPS được toàn quyền sử dụng TSĐB
để làm tài sản thế chấp trong trường hợp
VPS cần vay vốn từ Bên thứ ba để cung cấp
dịch vụ GDKQ cho Khách hàng. Trong trường hợp VPS
phải xử lư TSĐB để thu hồi nợ trước
hạn hoặc quá hạn, giá trị TSĐB sau khi xử lư
nếu c̣n dư th́ Khách hàng được VPS hoàn trả lại
phần dư này; nếu c̣n thiếu th́ Khách hàng có nghĩa
vụ tiếp tục trả cho VPS. Các chi phí, thuế,
nghĩa vụ tài chính khác phát sinh trong quá tŕnh xử lư
TSĐB do Khách hàng chịu.
8.4
Nguyên Tắc Xử Lư Tài Sản Đảm Bảo
(a)
Các trường
hợp xử lư:
(i)
Xử lư TSĐB
khi Khách hàng vi phạm các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ;
(ii)
Xử lư TSĐB
khi VPS thu hồi Dư nợ vay GDKQ trước hạn;
(iii)
Xử lư TSĐB
khi Khách hàng không thanh toán nợ đúng hạn;
(iv)
Xử lư TSĐB
để thực hiện các nghĩa vụ khác của Khách
hàng với VPS; hoặc
(v)
Các trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
(b)
Thực hiện
xử lư
Ngay khi phát sinh
các trường hợp được quy định tại
Khoản (a) trên đây, Khách hàng chấp nhận vô điều
kiện và cam kết không có bất kỳ tranh chấp. khiếu
nại hay khiếu kiện nào đối với việc xử
lư TSĐB của VPS như sau:
(i)
Thu số dư
tiền khả dụng đang có trên TKGDKQ, và/hoặc tự
động bán thanh lư một phần hoặc toàn bộ chứng
khoán của bất kỳ loại chứng khoán nào có trên TKGDKQ
mà không cần có sự chấp thuận của Khách hàng
để thu hồi nợ. Mă chứng khoán, giá bán, số
lượng và thời điểm bán do VPS quyết định.
Chứng từ liên quan đến việc bán chứng khoán
trên TKGDKQ sẽ đương nhiên có giá trị pháp lư mà không
cần có xác nhận của Khách hàng.
(ii)
Nếu VPS bán giải
chấp chứng khoán trên TKGDKQ, Khách hàng mặc nhiên ủy
quyền cho VPS. thực hiện ứng trước khoản
tiền bán chứng khoán ngay trong ngày giao dịch để
trả nợ vay cho VPS, Khách hàng mặc nhiên chấp nhận
và đồng ư thanh toán khoản phí ứng trước và
các khoản thuế, phí liên quan khác theo quy định cho VPS.
(iii)
Khách hàng đồng
ư rằng nếu bán hết chứng khoán trên TKGDKQ mà vẫn
không đủ để trả hết các khoản nợ
gốc, lăi và các trách nhiệm, nghĩa vụ nợ khác của
Khách hàng phát sinh trên TKGDKQ và/hoặc TKGDKQ không có chứng
khoán được phép giao dịch, bị mất thanh khoản
không bán được (hoặc bán được với số
lượng ít theo đánh giá của VPS) th́ VPS được
toàn quyền khấu trừ các khoản tiền/bán bất
kỳ loại chứng khoán nào trên tài khoản giao dịch
chứng khoán của Khách hàng để thu hồi nợ.
8.5
Các Quy Định Khác
(a)
Sau khi xử lư
toàn bộ TSĐB của Khách hàng mà VPS vẫn không thu hồi
đủ Dư nợ vay GDKQ, Tiền lăi vay, chi phí và các
nghĩa vụ khác (nếu có) của Khách hàng, các khoản
phạt … th́ Khách hàng đương nhiên tiếp tục nhận
nợ phần nghĩa vụ chưa được thu hồi
đủ với VPS (VPS có quyền yêu cầu Khách hàng thanh toán
ngay lập tức). Khách hàng chịu trách nhiệm dùng toàn bộ
tài sản và các nguồn thu nhập của ḿnh để thực
hiện nghĩa vụ tiếp tục trả nợ số
vay cho VPS. VPS được toàn quyền xử lư các tài sản
khác của Khách hàng để thu hồi phần nghĩa vụ
chưa thu hồi đủ này.
(b)
Việc xử
lư TSĐB là các tài sản khác không nằm trên TKGDCK của Khách
hàng được thực hiện theo các văn bản thỏa
thuận, cam kết của Khách hàng và/hoặc bên thứ ba
với VPS trên cơ sở các quy định pháp luật hiện
hành.
ĐIỀU D9. QUYỀN,
NGHĨA VỤ VÀ CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
9.1
Quyền Lợi Của Khách hàng
(a)
Gửi yêu cầu
sử dụng dịch vụ cho vay GDKQ theo đúng các nội
dung quy định trong Phần D này;
(b)
Chấm dứt Phần
D này trước thời hạn với điều kiện
đă thanh toán mọi khoản dư nợ, phí, chi phí liên
quan cho VPS;
(c)
Khiếu nại,
khởi kiện nếu VPS vi phạm các thỏa thuận
trong Phần D này;
9.2
Nghĩa Vụ Của Khách hàng
(a)
Cung cấp đầy
đủ, trung thực và cập nhật thay đổi nếu
có liên quan đến các thông tin, tài liệu để mở,
quản lư TKGDKQ, GDKQ, vay vốn và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin, tài liệu đă cung cấp;
đồng thời tạo mọi điều kiện thuận
lợi và không làm bất cứ điều ǵ khó khăn trở
ngại trong trường hợp VPS phải xử lư
TSĐB theo quy định tại Phần D này;
(b)
Nhận nợ
vô điều kiện đối với các khoản tiền
vay được VPS tự động giải ngân trên TKGDKQ
(không cần có chữ kư của Khách hàng) để thanh toán
cho các giao dịch đă thành công tại VPS và có nghĩa vụ
hoàn trả toàn bộ các khoản tiền đó và/hoặc
các nghĩa vụ khác cho VPS theo quy định của Phần
D này;
(c)
Trong trường
hợp VPS đồng ư cho Khách hàng được phép
rút/chuyển khoản tiền trên TKGDKQ (khi vẫn c̣n dư
nợ), Khách hàng cam kết nhận nợ vô điều kiện
đối với khoản tiền này, và khoản tiền
này cũng được xem là khoản vay của Khách hàng
và được cộng dồn vào Dư nợ vay GDKQ
lũy kế;
(d)
Chủ động
theo dơi biến động giá chứng khoán trên thị
trường hàng ngày, chủ động bổ sung TSĐB
theo quy định của VPS trong trường hợp
TSĐB của Khách hàng bị giảm sút giá trị theo
đánh giá của VPS, trả bớt dư nợ vay GDKQ, yêu
cầu VPS xử lư một phần hoặc toàn bộ
TSĐB để đảm bảo duy tŕ Tỷ lệ kư
quỹ hiện tại luôn lớn hơn Tỷ lệ kư quỹ
bắt buộc. Thực hiện công bố thông tin (đối
với trường hợp phải công bố thông tin theo
quy định của pháp luật) theo yêu cầu của VPS
khi VPS phải xử lư TSĐB;
(e)
Trong thời gian
cầm cố TSĐB, TSĐB không được chuyển
nhượng, tặng, cho cầm cố, thế chấp
TSĐB cho bất kỳ bên thứ ba nào, không thực hiện
bất cứ quyền nào phát sinh từ TSĐB, không xâm phạm
đến TSĐB hoặc sử dụng biện pháp khác
để rút tiền từ
TSĐB không đúng với các nội dung tại Phần D
này;
(f)
Thanh toán phí, chi
phí, các khoản thuế liên quan tới việc gửi, giữ,
cầm cố, quản lư, phong tỏa TSĐB, xử lư
TSĐB, mở, sử dụng và quản lư tài khoản;
(g)
Thanh toán Dư nợ
vay GDKQ khi đến hạn, Tiền lăi, phí, chi phí, các khoản
đến hạn khác (nếu có) đầy đủ và
đúng hạn cho VPS hoặc bên nhận chuyển nhượng;
(h)
Cam kết vô
điều kiện dùng mọi nguồn thu và tài sản của
Khách hàng để trả đủ số tiền nợ gốc,
Tiền lăi, phí, chi phí và các khoản thanh toán đến hạn
khác (nếu có) cho VPS hoặc bên nhận chuyển nhượng;
đồng thời đồng ư để VPS tự động
phong tỏa tài khoản và trích tài khoản của Khách hàng mở
tại VPS để trích tiền thu hồi các khoản nợ
gốc, Tiền lăi, phí, phạt bồi thường thiệt
hại cho VPS;
(i)
Ủy quyền
cho VPS toàn quyền xử lư TSĐB để thu hồi nợ
cho VPS khi Tỷ lệ kư quỹ hiện tại bằng hoặc
nhỏ hơn Tỷ lệ kư quỹ bắt buộc. VPS
có quyền phối hợp hoặc
ủy quyền lại cho bên thứ ba thay mặt VPS xử
lư TSĐB;
(j)
Đồng ư, chấp
thuận, tuân thủ đúng và cam kết không có bất khiếu
nại, khiếu kiện nào đối với các quy định
của Phần D này;
(k)
Tự chịu
trách nhiệm về các khoản thuế và nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật cũng
như các rủi ro do tổ chức và hoạt động
của VPS gây nên.
9.3
Cam Kết Của Khách Hàng
(a)
Khách hàng đă
đọc và thông hiểu quy định về việc vay
GDKQ quy định tại Phần D này và tại đây cam kết
thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo Phần D
này, các văn bản liên quan theo quy định của pháp
luật.
(b)
Khách hàng có đủ
năng lực dân sự và thẩm quyền cần thiết
để sử dụng giao dịch kư quỹ chứng
khoán, tuân thủ và thực hiện các nghĩa vụ
được quy định tại Phần D này.
(c)
Khách hàng đồng
ư rằng: Trừ trường hợp Khách hàng và VPS có kư
văn bản thỏa thuận khác đi một cách rơ ràng,
Người được ủy quyền của Khách hàng
liên quan đến TKGDCK của Khách hàng được hiểu
là được ủy quyền tương
đương trên cả TKGDCK và TKGDKQ.
(d)
Người
được ủy quyền của Khách hàng cũng đồng
ư sử dụng các tài sản trong tài khoản riêng của
Người được ủy quyền mở tại
VPS (nếu có) và tất cả các tài sản khác để
làm tài sản bảo đảm cho các nghĩa vụ của
Khách hàng trong Phần D này. Người được ủy
quyền đồng ư để VPS phong tỏa và xử lư
tài sản trong tài khoản riêng của ḿnh (tương tự
như cách xử lư quy định trong Phần D này) để
đảm bảo các nghĩa vụ của Khách hàng trong các
trường hợp mà VPS xét thấy cần thiết. Tuy
nhiên, VPS có quyền quyết định xử lư tài sản
của Người được ủy quyền theo từng
trường hợp cụ thể. Việc VPS không xử
lư tài sản của Người được ủy quyền
sẽ không được hiểu là miễn trách đối
với Khách hàng trong mọi trường hợp.
(e)
Trường hợp
xảy ra tranh chấp giữa Khách hàng và Người
được ủy quyền giao dịch của Khách hàng,
Khách hàng và Người được ủy quyền cam kết
và đảm bảo không yêu cầu VPS phải tham gia vào quá
tŕnh giải quyết tranh chấp dù trong bất kỳ
trường hợp nào. Nếu VPS phải tham gia theo yêu cầu
của ṭa án th́ Khách hàng và Người được ủy
quyền sẽ liên đới chịu các phí tổn của
VPS để tham gia.
(f)
Nội dung của
Phần D này và việc Khách hàng kư kết và thực hiện
các giao dịch đó đă được phê duyệt đầy
đủ và hợp lệ bởi các cơ quan/ cấp có thẩm
quyền nội bộ của Khách hàng; người kư đại
diện cho Khách hàng trên các hồ sơ giao dịch là người
đại diện hợp pháp của Khách hàng.
(g)
Khách hàng cam kết
chuyển giao cho VPS bản sao đầy đủ của
các quy định/chấp thuận nội bộ cho phép Khách
hàng kư kết và thực hiện Phần D này; các quy định/chấp
thuận đó vẫn c̣n đầy đủ hiệu lực
và chưa bị sửa đổi, thay thế, hủy bỏ
hay điều chỉnh theo bất kỳ cách thức nào
khác; Trường hợp có sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ hay điều chỉnh các quy định/chấp
thuận nội bộ nêu trên, Khách hàng cam kết ngay lập
tức gửi thông tin cho VPS. Nếu việc không thông báo hoặc
thông báo chậm trế dẫn đến vi phạm hoặc
có thiệt hại phát sinh, Khách hàng phải chịu toàn bộ
trách nhiệm đối với VPS, bao gồm cả trách
nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế
phát sinh.
(h)
Đối với
trường hợp Khách hàng chuyển chứng khoán/tiền
mặt từ TKGDCK sang TKGDKQ theo quy định của Phần
D này, căn cứ vào phiếu yêu cầu của Khách hàng lập
theo mẫu quy định của VPS, VPS sẽ thực hiện
việc chuyển chứng khoán/chuyển tiền vào TKGDKQ.
Trường hợp Khách hàng yêu cầu thông qua điện
thoại, giao dịch điện tử…VPS sẽ được
quyền thay mặt Khách hàng lập phiếu và tự động
chuyển chứng khoán/tiền mặt theo yêu cầu của
Khách hàng.
ĐIỀU D10. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VPS
10.1
Quyền Của VPS
(i)
Liên quan đến
việc quản lư TKGDKQ, Khách hàng ủy quyền cho VPS và
không hủy ngang cho đến khi Khách hàng hoàn thành mọi
nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ Dư nợ vay GDKQ cho
VPS thực hiện các công việc sau:
(i)
Thay mặt Khách
hàng xử lư TSĐB để thu hồi các khoản tiền
Khách hàng phải thanh toán cho VPS khi Khách hàng vi phạm một
trong các quy định được thỏa thuận tại
Phần D này;
(ii)
Thay mặt Khách
hàng rút tiền để thanh toán các khoản nợ đến
hạn cho VPS khi Khách hàng vi phạm một trong các quy định
được thỏa thuận tại Phần D này;
(iii)
Thay mặt Khách
hàng thực hiện bất kỳ nghĩa vụ tài chính nào
khác đến hạn đối với VPS theo quy định
tại Phần D này hay bất kỳ thỏa thuận nào
khác giữa Khách hàng và VPS hoặc theo quy định của
pháp luật.
(j)
Từ chối
giải ngân nếu Khách hàng không đáp ứng đầy
đủ các điều kiện giải ngân, điều
kiện về TSĐB, các Tỷ lệ kư quỹ và/hoặc
các điều kiện khác theo quy định của VPS
trong từng thời kỳ;
(k)
Từ chối
giải ngân trong trường hợp nằm ngoài khả
năng cung cấp dịch vụ của VPS;
(l)
Đơn
phương xác định lại, điều chỉnh
và/hoặc thay đổi tỷ lệ cho vay đối với
bất kỳ mă chứng khoán nào thuộc Danh sách chứng
khoán được phép GDKQ;
(m)
Đơn
phương thay đổi các tỷ lệ liên quan tới
quản lư, xử lư TSĐB của Khách hàng…,và/hoặc thay
đổi mức lăi suất cho vay, thay đổi cách thức
tính lăi vay mà không cần phải thông báo trước;
(n)
Đơn
phương xác định lại, điều chỉnh
thay đổi tăng/giảm và chấm dứt hạn mức,
sức mua đă cấp cho Khách hàng;
(o)
Tự động
ghi nợ, ghi có, chuyển khoản, nộp/trích/rút tiền
đối với các tài khoản của Khách hàng tại VPS
để:
(i)
Chuyển tiền
thanh toán cho các giao dịch mua, bán, thanh toán phí của Khách
hàng tại VPS để thực hiện các GDKQ theo Phần
D này;
(ii)
Thu hồi nợ
gốc, nợ lăi, phí, phạt
và các nghĩa vụ khác đối với các trường
hợp được quy định tại Điều D8
của Phần D này;
(iii)
Được
quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) tự
động chuyển tiền từ TKGDCK (nếu có) sang
TKGDKQ trong trường hợp Khách hàng không bảo đảm
các tỷ lệ yêu cầu trên TKGDKQ;
(iv)
Tự động
đóng TKGDKQ khi Khách hàng vi phạm các nội dung theo Phần
D này.
(p)
Khi các khoản
vay của Khách hàng đến hạn trả nợ hoặc
phải thanh toán trước hạn theo các quy định tại
Phần D này, VPS được quyền tự động
trích tài khoản của Khách hàng tại VPS hoặc tại bất
kỳ tài khoản được ủy quyền giao dịch
nào của Khách hàng;
(q)
Được
quyền xử lư TSĐB theo quy định tại Phần
D này. Trường hợp xử lư TSĐB bằng cách bán chứng
khoán trên các SGDCK mà không bán được (do mất thanh khoản
tại thời điểm cần xử lư), VPS được
quyền (nhưng không phải là nghĩa vụ) nhận chứng
khoán là TSĐB theo giá sàn của ngày VPS quyết định
xử lư (bằng cách tự động thực hiện
giao dịch vào tài khoản tự doanh của VPS) để
giảm bớt tương ứng nghĩa vụ thanh toán của
Khách hàng;
(r)
Được
quyền yêu cầu Khách hàng sử dụng mọi tài sản
và nguồn thu khác của Khách hàng để thanh toán các
nghĩa vụ cho VPS trong trường hợp TSĐB hoặc
bảo lănh không đủ để chi trả cho VPS;
(s)
Được
quyền thu hồi nợ trước hạn khi xảy ra
các sự kiện quy định tại Điều D5 trên
đây;
(t)
Không cần sự
chấp thuận của Khách hàng, được toàn quyền
chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho bên thứ 3
(gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực
hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi
và nghĩa vụ của VPS theo quy định của Phần
D này và các văn bản bổ sung, sửa đổi kèm
theo. Trong trường hợp này VPS có nghĩa vụ phải
thông báo cho Khách hàng bằng văn bản;
(u)
Được
quyền thu Tiền lăi và/hoặc các khoản phí khác theo VPS
quy định trong từng thời kỳ phù hợp với
pháp luật và nội dung của Phần D này;
(v)
VPS có quyền gửi
Thông báo liên quan đến TKGDKQ cho chính chủ tài khoản
và/hoặc người nhận ủy quyền giao dịch.
10.2
Nghĩa Vụ Của VPS
(a)
Thực hiện
nghĩa vụ thông báo cho Khách hàng các thay đổi về
danh mục kư quỹ, các tỷ lệ liên quan tới xử
lư, quản lư TSĐB,…quy định tại Phần D này,
các thỏa thuận và văn bản đi kèm (nếu có)
theo phương thức do VPS quyết định;
(b)
Thực hiện
đúng quy định tại Phần D này và các văn bản
thỏa thuận khác (nếu có);
(c)
Thực hiện
lưu giữ hồ sơ Khách hàng phù hợp với các quy
định của pháp luật;
(d)
Thông báo cho Khách
hàng trước và sau khi thực hiện lệnh bán chứng
khoán thế chấp và gửi cho Khách hàng bảng sao kê kết
quả giao dịch bán chứng khoán thế chấp theo
phương thức do VPS lựa chọn phù hợp với
Bộ T&C này.
PHẦN E:
QUY ĐỊNH VỀ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH |
ĐIỀU E1. GIẢI
THÍCH TỪ NGỮ
Trong Phần E
này, các từ ngữ dưới đây có nghĩa như
sau:
1.1
Chứng khoán phái sinh (CKPS): Là chứng
khoán quy định tại các văn bản pháp luật về
chứng khoán hiện hành, bao gồm: Hợp đồng
tương lai, quyền chọn, hợp đồng kỳ
hạn và chứng khoán phái sinh khác theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật có liên
quan.
1.2
Đầu tư kinh doanh chứng khoán phái sinh: Là việc mua, bán CKPS niêm yết hoặc thỏa thuận
giao dịch hợp đồng CKPS trên thị trường
CKPS.
1.3
Hợp đồng tương lai chỉ số chứng
khoán: Là chứng khoán phái sinh dựa trên tài sản cơ sở
là chỉ số chứng khoán.
1.4
Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ
(HĐTL TPCP): Là chứng khoán phái sinh dựa
trên tài sản cơ sở là trái phiếu Chính phủ hoặc
trái phiếu giả định có đặc điểm
như một trái phiếu Chính phủ do Kho bạc Nhà
nước phát hành.
1.5
Tài khoản phái sinh: Được
hiểu là bao gồm tài khoản giao dịch phái sinh và tài
khoản kư quỹ của Khách hàng được VPS mở
trên cơ sở yêu cầu, đề nghị mở tài khoản
của Khách hàng để Khách hàng thực hiện giao dịch
chứng khoán phái sinh.
1.6
Tài khoản giao dịch phái sinh (TKGDPS): Là tài khoản
của Khách hàng mở tại VPS để thực hiện
giao dịch chứng khoán phái sinh.
1.7
Tài khoản kư quỹ: Là tài khoản
kư quỹ được VPS mở cho Khách hàng tại VSD
để thực hiện các hoạt động liên quan
đến kư quỹ tài sản, thanh toán bù trừ giao dịch
CKPS.
1.8
Kư quỹ: Là việc Khách hàng gửi
tiền hoặc chứng khoán được chấp nhận
kư quỹ để đảm bảo việc thực
hiện giao dịch và nghĩa
vụ thanh toán giao dịch CKPS của Khách hàng.
1.9
Giá trị tài sản kư quỹ: Bao gồm số dư tiền trên tài khoản kư quỹ
và giá trị danh mục chứng khoán kư quỹ được
xác định theo quy định của VSD và/hoặc VPS từng
thời kỳ.
1.10
Kư quỹ ban đầu: Là việc kư
quỹ trước khi thực hiện giao dịch CKPS.
1.11
Giá trị kư quỹ duy tŕ yêu cầu (MR): Là giá trị
kư quỹ tối thiểu mà Khách hàng phải duy tŕ và do VSD
và/hoặc VPS tính toán đối với số vị thế
CKPS đang mở trên tài khoản giao dịch.
1.12
Tỷ lệ kư quỹ bằng tiền: Là tỷ lệ giữa giá trị tài sản kư quỹ
bằng tiền so với tổng giá trị tài sản kư quỹ.
Trong mọi trường hợp, tỷ lệ kư quỹ bằng
tiền phải tuân theo quy định của VPS và/hoặc
các quy định của cơ quan quản lư từng thời
kỳ.
1.13
Tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ: Là tỷ lệ giữa giá trị kư quỹ duy tŕ yêu
cầu (MR) với tổng giá trị tài sản kư quỹ hợp
lệ.
1.14
Tỷ lệ kư quỹ duy tŕ: Là tỷ lệ tối thiểu giữa Giá trị kư
quỹ duy tŕ yêu cầu với Tổng giá trị tài sản
kư quỹ hợp lệ mà Khách hàng cần duy tŕ trên Tài khoản
giao dịch chứng khoán phái sinh. Khách hàng cần duy tŕ tỷ
lệ sử dụng tài sản kư quỹ dưới tỷ
lệ này
1.15
Tỷ lệ kư quỹ xử lư: Là tỷ lệ giữa Giá trị kư quỹ duy tŕ yêu
cầu với tổng giá trị tài sản kư quỹ hợp
lệ mà tại mức cao hơn mức này VPS có quyền xử
lư mất khả năng thanh toán như quy định tại
Phần E này.
1.16
Vị thế một CKPS: Là trạng thái giao dịch và khối lượng CKPS
c̣n hiệu lực mà Khách hàng đang nắm giữ tính tới
thời điểm đó. Khách hàng mua hoặc bán một CKPS
được gọi là mở vị thế mua hoặc mở
vị thế bán CKPS đó.
1.17
Giao dịch đối ứng: Là việc mở một vị thế mua (hoặc
bán) mới nhằm đóng một phần/toàn bộ vị
thế bán (hoặc mua) đă mở trước đó.
1.18
Giá thanh toán cuối ngày (DSP): Là mức giá được xác định cuối
ngày giao dịch để tính toán lăi lỗ hàng ngày của
các vị thế.
1.19
Giá thanh toán cuối cùng (FSP): Là mức giá được xác định tại
ngày giao dịch cuối cùng để xác định
nghĩa vụ thanh toán khi thực hiện hợp đồng.
1.20
Ngưỡng cảnh báo: Là các giới hạn vi phạm về tỷ lệ sử
dụng tài sản kư quỹ, giới hạn vị thế
một CKPS và/hoặc các cảnh báo khác (nếu có)
được VPS quy định trong từng thời kỳ.
1.21
Mất khả năng thanh toán: Là trạng thái tài khoản của Khách hàng không thực
hiện đầy đủ hoặc kịp thời
nghĩa vụ thanh toán lỗ vị thế hàng ngày hoặc
nghĩa vụ bổ sung tài sản kư quỹ do vi phạm tỷ
lệ sử dụng tài sản kư quỹ; hoặc thanh toán
tiền thực hiện Hợp đồng và/hoặc không
chuyển đủ nghĩa vụ thanh toán thực hiện
Hợp đồng tương lai Trái phiếu chính phủ
hoặc theo quy định của VPS và/hoặc VSD từng
thời kỳ.
1.22
Lệnh gọi kư quỹ bổ sung: Là thông báo từ VPS nhằm yêu cầu Khách hàng thực
hiện nộp kư quỹ bổ sung do tỷ lệ sử dụng
tài sản kư quỹ trên tài khoản do vi phạm các ngưỡng
cảnh báo. Việc tỷ lệ sử dụng tài sản
kư quỹ của tài khoản vi phạm ngưỡng cảnh
báo có thể do biến động từ thị trường
CKPS làm tăng giá trị tài sản kư quỹ yêu cầu và/hoặc
một/một số chứng khoán kư quỹ không c̣n
được sử dụng để ghi nhận vào tài sản
kư quỹ và/hoặc chứng khoán kư quỹ thực hiện
quyền (chi trả cổ tức bằng tiền/cổ
phiếu/cổ phiếu thưởng/thực hiện quyền
mua).
1.23
Cơ quan có thẩm quyền gồm Chính phủ,
Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, VSD, SGDCK
và cơ quan Quản lư Nhà nước có thẩm quyền
khác.
ĐIỀU E2.
MỞ TÀI KHOẢN
GIAO DỊCH PHÁI SINH
2.1
Trên cơ sở Hợp đồng
mở TKCK và đăng kư sử dụng dịch vụ chứng
khoán giữa Khách hàng và VPS, VPS đồng ư mở cho Khách
hàng 01 tài khoản giao dịch CKPS và thay mặt Khách hàng
để mở 01 tài khoản kư quỹ CKPS tại VSD theo
quy định của VPS trên cơ sở tuân thủ quy
định về việc mở tài khoản giao dịch
phái sinh của Cơ quan có thẩm quyền.
2.2
VPS không thực hiện mở tài khoản
giao dịch CKPS cho các đối tượng sau đây:
(a)
Cá nhân dưới
18 tuổi;
(b)
Cá nhân không có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ,
đang chấp hành h́nh phạt tù, hoặc bị Ṭa án cấm
hành nghề kinh doanh; Giám đốc (Tổng Giám đốc),
Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc), các Trưởng
bộ phận, Nhân viên của thành viên giao dịch khác; và
(c)
Những đối
tượng khác bị cấm giao dịch chứng khoán phái
sinh theo quy định của pháp luật.
2.3
Khách hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm
trong việc tuân thủ các quy định về điều
kiện mở TKGDPS. Trường hợp VPS phát hiện Khách
hàng không trung thực trong việc cung cấp thông tin mở
tài khoản và/hoặc Khách hàng là một trong số các đối
tượng được quy định nêu trên, VPS có quyền
tự động từ chối việc nhận lệnh
giao dịch của Khách hàng, ngoại trừ các giao dịch
đối ứng để đóng vị thế; đồng
thời tiến hành đóng tài khoản của Khách hàng ngay
sau khi hoàn tất việc thanh lư vị thế của Khách
hàng đó mà không phải bồi thường bất kỳ
thiệt hại nào cho Khách hàng.
2.4
Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp
đúng, đầy đủ và cập nhật khi có sự
thay đổi các thông tin cần thiết cho việc mở,
quản lư TKGDPS. VPS không chịu trách nhiệm nếu Khách
hàng không cung cấp thông tin thay đổi dẫn đến
việc không trùng khớp thông tin, gây gián đoạn việc
giao dịch CKPS của Khách hàng.
ĐIỀU E3.
GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN PHÁI SINH
3.1
Sau khi mở tài khoản CKPS, Khách
hàng được thực hiện giao dịch CKPS theo quy
định của Cơ quan có thẩm quyền về việc
mở tài khoản CKPS.
3.2
Việc nhận, thực hiện và
xác nhận lệnh, kết quả giao dịch CKPS
được thực hiện trên cơ sở các giao kết
đă có giữa VPS và Khách hàng cho TKGDCK cơ sở. Giao dịch
CKPS của Khách hàng sẽ được VPS thực hiện
trên cơ sở tuân thủ các quy định của Cơ
quan có thẩm quyền và của VPS trong từng thời kỳ.
VPS có quyền từ chối nhận lệnh của Khách
hàng trong các trường hợp sau:
(a)
Khách hàng chưa
kư quỹ đầy đủ theo quy định của
VPS và/hoặc quy định của VSD, trừ các giao dịch
đối ứng; hoặc
(b)
Tài khoản của
Khách hàng đang mất khả năng thanh toán hoặc
đang bị tạm ngừng giao dịch theo quy định
của VSD, Sở giao dịch chứng khoán; hoặc
(c)
Lệnh vượt
quá giới hạn lệnh theo quy định của VPS
và/hoặc quy định của VSD;
(d)
Lệnh mà cùng với
các lệnh đang chờ thực hiện trên hệ thống
của tài khoản giao dịch sẽ làm vượt quá giới
hạn lệnh tích lũy hoặc lệnh dẫn tới vị
thế của Khách hàng trên tài khoản vượt quá giới
hạn vị thế theo quy chế của SGDCK, VSD (nếu
có); hoặc
(e)
Các trường
hợp khác theo quy định của Cơ quan có thẩm
quyền.
3.3
Nếu Khách hàng không tuân thủ một
hoặc nhiều quy định bất kỳ về giao dịch
chứng khoán phái sinh, VPS có quyền từ chối thực
hiện giao dịch của Khách hàng. Khách hàng cam kết không
có bất kỳ khiếu kiện nào đối với VPS khi
VPS từ chối thực hiện giao dịch như vậy.
ĐIỀU E4.
KƯ QUỸ, QUẢN
LƯ VÀ XỬ LƯ KƯ QUỸ TRONG GIAO DỊCH PHÁI SINH
4.1
Kư Quỹ Thực
Hiện Giao Dịch Chứng Khoán Phái Sinh
(a)
Khách hàng có trách
nhiệm nộp đầy đủ kư quỹ ban đầu
đầy đủ và kịp thời cho toàn bộ vị
thế dự kiến mở trước khi Khách hàng thực
hiện các giao dịch, ngoại trừ các giao dịch
đối ứng.
(b)
Tỷ lệ kư
quỹ ban đầu, tỷ lệ sử dụng tài sản
kư quỹ duy tŕ được VPS công bố từng thời
kỳ trên website của VPS, Khách hàng có nghĩa vụ theo dơi
các thông báo của VPS được cập nhật trên
website để luôn đảm bảo giá trị kư quỹ
thực hiện Hợp đồng. Khách hàng phải duy tŕ
kư quỹ cho vị thế của ḿnh và phải bổ sung
kư quỹ khi (i) tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ
vi phạm tỷ lệ do VPS/VSD quy định; hoặc (ii)
số dư tiền gửi kư quỹ không đảm bảo
tỷ lệ kư quỹ duy tŕ bằng tiền theo yêu cầu
của VPS. VPS có quyền yêu cầu Khách hàng bổ sung kư quỹ
ngay trong phiên giao dịch (intra-day margin).
(c)
Khách hàng
được rút/chuyển tài sản kư quỹ nếu giá
trị tài sản kư quỹ vượt quá giá trị kư quỹ
duy tŕ yêu cầu do VPS quy định nhưng trong mọi
trường hợp không thấp hơn giá trị kư quỹ
duy tŕ do VSD quy định và thỏa măn các điều kiện
được phép rút kư quỹ.
(d)
Khi kư quỹ ban
đầu hoặc bổ sung kư quỹ, VPS được
quyền yêu cầu Khách hàng kư quỹ hoàn toàn bằng tiền
hoặc cho phép Khách hàng sử dụng một phần tài sản
kư quỹ là chứng khoán được chấp nhận
làm tài sản bảo đảm theo tỷ lệ kư quỹ
bằng tiền do VPS quy định trong từng thời kỳ
nhưng không thấp hơn tỷ lệ kư quỹ bằng
tiền theo quy định của pháp luật có liên quan.
(e)
Trong thời gian
kư quỹ, chứng khoán kư quỹ làm tài sản bảo đảm
của Khách hàng vẫn được nhận các quyền
và lợi ích phát sinh theo quy định pháp luật. Khách hàng
không được sử dụng chứng khoán kư quỹ
để chuyển nhượng, cho, tặng, thế chấp,
cầm cố, kư quỹ, kư cược, đăng kư tài sản
bảo đảm hoặc sử dụng các tài sản kư quỹ
vào các mục đích khác.
4.2
Kư Quỹ Trong
Giao Dịch Hợp Đồng Tương Lai Trái Phiếu
Chính Phủ
(a)
Ngoài khoản kư
quỹ ban đầu, Khách hàng phải nộp kư quỹ
đảm bảo thực hiện HĐTL TPCP bằng tiền
hoặc trái phiếu trong danh sách các trái phiếu có thể
chuyển giao theo quy định của VPS phù hợp với
quy định của VSD (bao gồm nhưng không giới hạn:
tỷ lệ nộp, thời hạn nộp…).
(b)
Tỷ lệ kư
quỹ ban đầu, tỷ lệ kư quỹ đảm bảo
thực hiện HĐTL TPCP và các tỷ lệ khác được
VPS công bố từng thời kỳ, Khách hàng có nghĩa vụ
theo dơi các thông báo của VPS để luôn đảm bảo
giá trị kư quỹ thực hiện Hợp đồng. Khách
hàng phải duy tŕ kư quỹ cho vị thế của ḿnh và
phải bổ sung kư quỹ khi (i) tỷ lệ sử dụng
tài sản kư quỹ vi phạm tỷ lệ do VPS/VSD quy
định; hoặc (ii) số dư tiền gửi kư quỹ
không đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ bằng
tiền theo yêu cầu của VPS. VPS có quyền yêu cầu Khách
hàng bổ sung kư quỹ ngay trong phiên giao dịch (intra-day
margin).
(c)
Tỷ lệ chiết
khấu chứng khoán kư quỹ: được VPS công bố
từng thời kỳ trên trang thông tin của VPS và/hoặc
tại quầy giao dịch.
(d)
Khách hàng có
nghĩa vụ đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy
tŕ và thanh toán lỗ vị thế hàng ngày theo quy định
của VPS từng thời kỳ. Trường hợp Khách
hàng vi phạm các nghĩa vụ này dẫn đến việc
Khách hàng/VPS phải t́m đối tác để hỗ trợ
các khoản duy tŕ và thanh toán th́ Khách hàng có trách nhiệm tự
ḿnh thanh toán toàn bộ các chi phí, phí tổn, tiền phạt
(nếu có) liên quan đến việc hỗ trợ nêu trên.
4.3
Tài Sản Kư Quỹ
(a)
Tài sản kư quỹ
bao gồm: (i) Tiền mặt; (ii) Chứng khoán được
phép sử dụng làm tài sản kư quỹ theo quy định
của pháp luật: Trái phiếu chính phủ, trái phiếu
được Chính phủ bảo lănh ngoại trừ tín
phiếu Kho bạc; Chứng khoán niêm yết tại SGDCK (cổ
phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư ngoại
trừ chứng chỉ quỹ ETF); Các chứng khoán khác theo
quy định của VSD từng thời kỳ; (iii) Các loại
tài sản khác theo quy định của VPS và pháp luật tại
từng thời kỳ.
(b)
Điều kiện
ghi nhận chứng khoán làm tài sản kư quỹ:
(i)
Thuộc danh mục chứng khoán do
VPS công bố theo từng thời kỳ phù hợp với
quy định của VSD;
(ii)
Không thuộc loại bị cảnh
báo, bị kiểm soát, tạm ngừng giao dịch trên SGDCK;
hoặc chứng khoán của các tổ chức phát hành
đang trong t́nh trạng thanh lư, giải thể, phá sản,
hợp nhất, sáp nhập;
(iii)
Không bị cầm cố, phong tỏa,
tạm giữ tại VSD;
(iv)
Thuộc loại tự do chuyển
nhượng và đă được lưu kư trên TKGDCK tại
VSD;
(v)
Là tài sản hợp pháp do Khách hàng
đứng tên trên tài khoản lưu kư;
(vi)
Đáp ứng các điều kiện
khác do VPS quy định theo từng thời kỳ (nếu
có).
4.4
Quản Lư Tỷ
Lệ Sử Dụng Tài Sản Kư Quỹ
(a)
VPS gửi thông
báo yêu cầu Khách hàng bổ sung tài sản kư quỹ khi tài
khoản vi phạm các ngưỡng cảnh báo để
đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ. Khách hàng có
trách nhiệm nộp kư quỹ bổ sung cho VPS theo yêu cầu
ngay sau khi nhận lệnh gọi kư quỹ. Trong mọi
trường hợp, nếu Khách hàng không thực hiện
kư quỹ bổ sung đầy đủ và đúng thời
hạn, Khách hàng được coi là mất khả năng
thanh toán và VPS có quyền áp dụng các h́nh thức xử lư
tài khoản giao dịch CKPS của Khách hàng theo quy định
của Phần E này và pháp luật có liên quan. Lệnh gọi
bổ sung tài sản kư quỹ có thể được thực
hiện bằng một trong các h́nh thức: gửi tin nhắn
SMS, email, điện thoại, văn bản hoặc các
phương tiện khác do VPS lựa chọn trong từng
thời kỳ
(b)
Khi Khách hàng vi phạm
tỷ lệ kư quỹ xử lư, VPS có quyền thực hiện
ngay các biện pháp cần thiết theo quy định bao gồm
việc tự động đóng một phần hoặc
toàn bộ các vị thế trên tài khoản phái sinh của Khách
hàng và tất cả các biện pháp cần thiết khác
để đảm bảo tỷ lệ sử dụng
tài sản kư quỹ thấp hơn tỷ lệ kư quỹ
duy tŕ.
4.5
Xử Lư Tài Sản
Kư Quỹ Trong Trường Hợp Tài Khoản Mất Khả
Năng Thanh Toán
Nếu Khách hàng mất khả
năng thanh toán, VPS có quyền (nhưng không phải là
nghĩa vụ) thực hiện các công việc sau:
(a)
Đ́nh chỉ
việc nhận lệnh của Khách hàng, đồng thời
hủy các lệnh giao dịch chưa thực hiện;
(b)
Thực hiện
rút toàn bộ tiền mặt hiện có trên TKGDPS của Khách
hàng;
(c)
Thực hiện
rút tiền kư quỹ của Khách hàng tại VSD (nếu giá
trị kỹ quỹ của Khách hàng vượt mức yêu
cầu và được VSD chấp thuận);
(d)
Thực hiện
việc đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế
đối với các vị thế mở của Khách hàng nếu
Khách hàng không chủ động thực hiện bổ sung
tài sản kư quỹ theo thông báo đă nhận;
(e)
Sử dụng,
bán, chuyển giao tài sản kư quỹ của Khách hàng mà không
cần sự chấp thuận của Khách hàng;
(f)
Thực hiện
thu toàn bộ tiền mặt hiện có và/hoặc bán, chuyển
giao tài sản của Khách hàng trên các tài khoản khác mà Khách
hàng hiện đang có tại VPS, bao gồm nhưng không giới
hạn tiền trên TKCK (kể cả tài khoản kư quỹ)
(trong trường hợp này, VPS được thu toàn bộ
tiền mặt hiện có mà không cần sự chấp thuận
của Khách hàng); và
(g)
Các biện pháp
khác theo quy định của VPS và/hoặc pháp luật có
liên quan.
Tùy thuộc từng thời điểm
và điều kiện thị trường, VPS sẽ tùy
nghi áp dụng một/toàn bộ các biện pháp nêu trên. Nếu
sau khi áp dụng toàn bộ các biện pháp nêu trên mà TKCK vẫn
không đủ khả năng thanh toán, VPS sẽ phối hợp
với VSD để tạm ứng nghiệp vụ nhằm
thực hiện bù đắp khoản lỗ cho Khách hàng, Khách
hàng có trách nhiệm thanh toán cho VPS toàn bộ tài sản
đă tạm ứng và chịu mọi khoản chi phí phát
sinh liên quan đến việc xử lư tài sản nêu trên.
ĐIỀU E5. THANH
TOÁN
5.1
Khách hàng có
nghĩa vụ:
(a)
Thanh toán lỗ
vị thế: Khách hàng lỗ vị thế có nghĩa vụ
thanh toán khoản lỗ cho VPS theo thời gian do VPS quy định
tại từng thời kỳ.
(b)
Thanh toán các khoản
phí, thuế và các khoản chi phí liên quan khác (nếu có) khi thực
hiện giao dịch chứng khoán phái sinh theo quy định
của VPS và Cơ quan có thẩm quyền. Các khoản phí,
thuế này được VPS công bố từng thời kỳ
qua một trong các h́nh thức sau (i) tại quầy giao dịch
của VPS (ii) công bố trên website của VPS và/hoặc (iii)
phương thức khác tùy từng thời kỳ. Khách hàng
có trách nhiệm t́m hiểu để nắm thông tin trước
khi thực hiện giao dịch.
(c)
Thanh toán các khoản
tiền do VPS đă hỗ trợ thanh toán trên tài khoản của
Khách hàng do các nguyên nhân bao gồm nhưng không giới hạn
bởi: tài khoản phái sinh của Khách hàng vi phạm các
nghĩa vụ thanh toán các khoản phí, thuế và các khoản
chi phí liên quan khác theo quy định của cơ quan quản
lư.
5.2
Khách hàng có trách nhiệm theo dơi việc
thu phí, thuế, chi phí khác (nếu có) trên các báo cáo, sao kê của
ḿnh. Trường hợp có sự khác biệt, Khách hàng có
trách nhiệm thông báo cho VPS trong ṿng 03 ngày làm việc. Quá thời
hạn này mà Khách hàng không có phản hồi với VPS
được hiểu là Khách hàng mặc nhiên xác nhận và
đồng ư với việc kê khai và thu nộp thuế,
phí, lệ phí và chi phí khác của VPS.
5.3
Trong mọi trường hợp, nếu
Khách hàng không thanh toán và/hoặc thanh toán không đầy
đủ các nghĩa vụ nêu tại Khoản 5.1 đúng
thời gian quy định, các nghĩa vụ c̣n lại
được xem như khoản nợ của Khách hàng
được cộng dồn lại và bị tính lăi theo
quy định của VPS và/hoặc Bên thứ ba (nếu
có). VPS có quyền tự động rút và xử lư tài sản
kư quỹ trên tài khoản phái sinh của Khách hàng, các tài sản
khác của Khách hàng để thanh toán cho các nghĩa vụ
nêu trên của Khách hàng cho đến khi được thanh
toán đầy đủ.
5.4
Nếu VPS đánh giá Khách hàng có khả
năng vi phạm các nghĩa vụ thanh toán tại Khoản
5.1(c) trên đây, VPS có quyền tự động rút toàn bộ
tài sản kư quỹ trên tài khoản kư quỹ của Khách
hàng tại thời điểm đó dựa trên các quy định
của các Cơ quan thẩm quyền.
ĐIỀU E6.
THANH TOÁN HỢP
ĐỒNG TƯƠNG LAI TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
6.1
Thanh Toán Hợp Đồng
Tương Lai Trái Phiếu Chính Phủ
(a)
HĐTL TPCP
được thanh toán bằng phương thức chuyển
giao vật chất vào ngày thanh toán cuối cùng là ngày làm việc
thứ ba (03) sau ngày giao dịch cuối cùng (E+3). Khách hàng
cam kết thanh toán đầy đủ và kịp thời
nghĩa vụ thanh toán thực hiện hợp đồng
HĐTL TPCP theo quy định của VPS và VSD từng thời
kỳ.
(b)
Nếu Khách hàng
nắm giữ vị thế mua đến hết phiên giao
dịch của ngày giao dịch cuối cùng (E) th́ Khách hàng có
nghĩa vụ nộp tiền vào tài khoản giao dịch
phái sinh của ḿnh với số tiền không thấp
hơn giá trị hợp đồng tính theo mệnh giá Trái
phiếu hoặc thực hiện các biện pháp chứng
minh khả năng thanh toán khác theo yêu cầu của VPS từng
thời kỳ.
(c)
Nếu Khách hàng
nắm giữ vị thế bán đến hết phiên giao dịch của ngày giao dịch
cuối cùng (E) th́ Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp danh
sách trái phiếu được sử dụng để
chuyển giao theo quy định của VPS từng thời
kỳ.
(d)
Nếu Khách hàng
không chứng minh khả năng thanh toán theo quy định trên
hoặc không cung cấp/cung cấp không đúng, không đầy
đủ danh sách trái phiếu chuyển giao theo quy định
trên dẫn đến Khách hàng/VPS phải t́m đối tác
thế vị hoặc t́m nguồn trái phiếu chuyển
giao thay thế và/hoặc dẫn đến việc thanh
toán HĐTL TPCP theo h́nh thức bằng tiền th́ vào ngày
thanh toán cuối cùng, ngoài nghĩa vụ thanh toán toàn bộ
các chi phí, phí tổn, tiền phạt liên quan đến việc
vi phạm nghĩa vụ nêu trên (nếu có), Khách hàng có trách
nhiệm bồi thường cho các bên liên quan với số
tiền được tính theo công thức sau:
Giá trị bồi
thường = 5% x FSP x Hệ số nhân hợp đồng
x Số hợp đồng (Trong đó: FSP là giá thanh toán cuối
cùng).
VPS có trách nhiệm công khai các mốc thời gian thực
hiện nghĩa vụ quy định tại các đoạn
(b) và (c) trên để Khách hàng thực hiện.
6.2
Thanh Toán Giá Trị
Bồi Thường Và Chi Phí Có Liên Quan
(a)
Không mẫu thuẫn với các quy
định khác trong Phần E này, Khách hàng đồng ư rằng nếu vi phạm
nghĩa vụ nộp tiền chứng
minh khả năng thanh toán hoặc vi phạm nghĩa vụ
cung cấp danh sách trái phiếu theo quy định tại
Khoản 6.1(b), (c) hay (d) trên đây dẫn đến VPS phải
thực hiện nghĩa vụ bồi thường cho các
bên liên quan thay Khách hàng theo quy định của VSD và/hoặc
t́m đối tác thế vị, t́m nguồn trái phiếu
chuyển giao thay thế và/hoặc VPS bị phạt theo quy
định của VSD th́ Khách hàng chấp nhận nợ và
cam kết thanh toán đầy đủ cho VPS toàn bộ các
chi phí liên quan và Giá trị bồi thường nêu trên cùng
các khoản lăi, phạt phát sinh.
(b)
Thời hạn
thanh toán: tại ngày thanh toán cuối cùng (E+3).
(c)
Khách hàng có
nghĩa vụ thanh toán Số tiền bồi hoàn cho VPS tại
ngày thanh toán cuối cùng (E+3) (nếu có) theo công thức sau:
Số tiền bồi
hoàn = Giá trị bồi thường + Các chi phí liên quan
Trong
đó:
-
Giá trị
bồi thường được xác định theo công
thức quy định tại Khoản 6.1(d) trên đây;
-
Các chi phí
liên quan xác định theo thực tế phát sinh do hành vi vi
phạm của Khách hàng quy định tại Khoản
6.1(d) trên đây.
ĐIỀU E7. XỬ
LƯ VI PHẠM VỊ THẾ
7.1
Khách hàng phải
bảo đảm vị thế trên TKGDPS trong giới hạn
vị thế theo quy chế của VSD. Trường hợp
vượt giới hạn vị thế, Khách hàng có trách
nhiệm thực hiện các giao dịch đối ứng
ngay trong ngày để giảm vị thế, bổ sung kư
quỹ (nếu có) trong thời hạn quy định của
VPS và/hoặc VSD.
7.2
Sau thời
hạn nêu trên, nếu Khách hàng không hoàn tất việc giảm
vị thế theo quy định th́ VPS được toàn
quyền chủ động phối hợp với VSD để
thực hiện giao dịch đối ứng để
đóng một phần hoặc toàn bộ vị thế của
Khách hàng. VPS có quyền nhưng không có nghĩa vụ phải
hoàn tất đóng vị thế của Khách hàng, do đó mọi
khoản lỗ và chi phí phát sinh sẽ do Khách hàng chịu và
phải thanh toán cho VPS và/hoặc VSD theo quy định liên
quan.
ĐIỀU E8. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA KHÁCH HÀNG
8.1
Quyền Của Khách hàng
(a)
Sở hữu và
hưởng các quyền và lợi ích phát sinh từ tiền
gửi, quyền và lợi ích phát sinh từ chứng khoán kư
quỹ trên TKGDPS.
(b)
Khách hàng
được quyền rút, thay thế tài sản kư quỹ
(khi đảm bảo tỷ lệ kư quỹ) theo đúng
quy định của VPS và pháp luật; được quyền
rút một phần tiền trên TKGDPS với điều kiện
sau khi rút TKGDPS của Khách hàng vẫn đảm bảo tỷ
lệ sử dụng tài sản kư quỹ và các quy định
khác của VPS trong từng thời kỳ.
(c)
Chấm dứt
dịch vụ giao dịch chứng khoán phái sinh với
điều kiện đă thanh toán mọi khoản dư nợ,
phí, chi phí liên quan, các nghĩa vụ khác cho VPS và bên thứ
ba (nếu có).
(d)
Được
VPS cung cấp tính năng, tiện ích tự động nộp/
chuyển/ ghi tăng tài sản kư quỹ trên Tài khoản kư
quỹ khi TKGDPS có số dư tiền/ tài sản khả dụng,
phù hợp với quy định và khả năng của
VPS trong từng thời kỳ (“Kư Quỹ Tự Động”).
Khách hàng đồng ư rằng VPS được toàn quyền
quyết định tiêu chí, điều kiện Kư Quỹ Tự
Động, bao gồm nhưng không giới hạn nhằm
xác định tài sản kư quỹ, thời điểm thực
hiện kư quỹ, thứ tự xử lư tài sản trong Tài
khoản phái sinh để thanh toán cho các nghĩa vụ của
Khách hàng với VPS và các bên liên quan và các điều kiện
khác theo thông báo và khả năng hỗ trợ Khách hàng của
VPS trong từng thời kỳ.
(e)
Hủy Kư Quỹ
Tự Động theo quy định, hướng dẫn của
VPS trong từng thời kỳ.
8.2
Nghĩa Vụ Của Khách hàng
(a)
Nhận nợ vô điều kiện đối với các khoản
hỗ trợ được VPS tự động thanh toán
theo yêu cầu của VSD (không cần có chữ kư của Khách
hàng) để thanh toán lỗ vị thế và có nghĩa vụ
hoàn trả toàn bộ các khoản tiền đó cùng các chi
phí liên quan cho VPS theo quy định của Hợp đồng
này.
(b)
Trong thời gian
kư quỹ, tài sản kư quỹ không được sử dụng
để chuyển nhượng, tặng, cho cầm cố,
thế chấp cho bất kỳ bên thứ ba nào, hoặc
không được sử dụng biện pháp khác để
rút tiền/tài sản từ tài khoản chứng khoán kỹ
quỹ.
(c)
Chủ động
theo dơi biến động giá chứng khoán trên thị
trường hàng ngày, chủ động bổ sung tài sản
kư quỹ, chủ động đóng bớt một phần
hoặc toàn bộ vị thế mà ḿnh đang nắm giữ
để đảm bảo tỷ lệ kư quỹ duy tŕ
theo quy định của VPS và/hoặc VSD. Thực hiện
công bố thông tin (đối với trường hợp
phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật)
theo yêu cầu của VPS khi VPS phải xử lư tài sản
kư quỹ là chứng khoán cơ sở.
(d)
Chủ động
theo dơi, cập nhật các thông tin liên quan đến hoạt
động giao dịch CKPS được VPS thông báo trên
website của VPS.
(e)
Đồng ư, chấp
thuận và tuân thủ đúng các quy định của Phần
E này; cam kết không có bất khiếu nại, khiếu kiện
nào đối với các quy định của Phần E này.
(f)
Tự chịu
trách nhiệm về các khoản thuế và nghĩa vụ
tài chính khác theo quy định của pháp luật.
(g)
Chấp nhận
các rủi ro khi đầu tư chứng khoán phái sinh.
(h)
Bồi
thường cho VPS các thiệt hại (nếu có) do khách
hàng gây nên.
(i)
Sử
dụng mọi tài sản và nguồn thu khác của Khách hàng
để thanh toán các nghĩa vụ cho VPS trong trường
hợp tiền và chứng khoán kư quỹ không đủ
để chi trả các nghĩa vụ liên quan đến vị
thế của Khách hàng.
(j)
Khách
hàng đồng ư và ủy quyền cho VPS được tự
động chuyển, kư gửi tài sản được
phép kư quỹ của Khách hàng để kư quỹ cho VSD khi
TKGDPS có số dư tiền/ tài sản khả dụng theo
phương thức, h́nh thức và các điều kiện
khác mà VPS quyết định trong từng thời kỳ mà
không cần phải xác nhận lại từ Khách hàng. VPS sẽ
thông báo cho Khách hàng về phương thức, h́nh thức
và các điều kiện Kư Quỹ Tự Động
trước khi triển khai, áp dụng với Khách hàng.
ĐIỀU E9.
QUYỀN VÀ
NGHĨA VỤ CỦA VPS
9.1
Quyền Của VPS
(a)
Có quyền
nhưng không có nghĩa vụ tự động chuyển
khoản, nộp/trích/rút tiền, ghi nợ, ghi có đối
với các tài khoản của Khách hàng tại VPS để:
(i) Chuyển tiền thanh toán cho các giao dịch mua, bán, thanh
toán phí của Khách hàng tại VPS để thực hiện
các giao dịch CKPS theo Phần E này; (ii) có quyền (nhưng
không có nghĩa vụ) tự động chuyển tiền
từ các tiểu khoản của tài khoản chứng khoán
sang tài khoản CKPS trong trường hợp Khách hàng không bảo
đảm các giá trị yêu cầu/nghĩa vụ thanh toán
trên tài khoản CKPS; (iii) Tự động đóng một
phần hoặc toàn bộ vị thế của tài khoản
CKPS khi Khách hàng không thực hiện các giao dịch theo Phần
E này; (iv) Kư Quỹ Tự Động theo quy định của
VPS trong từng thời kỳ.
(b)
Thực hiện
các giao dịch khác theo ủy quyền của Khách hàng.
(c)
Cung cấp các
thông tin liên quan đến tài khoản của Khách hàng cho
cơ quan có thẩm quyền nếu có yêu cầu.
(d)
Có quyền yêu cầu
Khách hàng sử dụng mọi tài sản và nguồn thu khác
của Khách hàng để thanh toán các nghĩa vụ cho VPS
trong trường hợp tiền và chứng khoán kư quỹ
không đủ để chi trả các nghĩa vụ liên
quan đến vị thế của Khách hàng.
(e)
Không cần sự
chấp thuận của Khách hàng, được toàn quyền
chuyển giao hoặc chuyển nhượng cho bên thứ 3
(gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng) thực
hiện toàn bộ hoặc một phần các quyền lợi
và nghĩa vụ của VPS theo quy định tại Phần
E này và các thỏa thuận, các phụ lục bổ sung, sửa
đổi kèm theo. Trong trường hợp này VPS có
nghĩa vụ phải thông báo cho Khách hàng trước khi thực
hiện.
(f)
Được
quyền thu tiền lăi và/hoặc các khoản phí khác đối
với các khoản thanh toán lỗ vị thế theo VPS quy
định trong từng thời kỳ phù hợp với
pháp luật và thỏa thuận tại Phần E này.
(g)
VPS có quyền gửi
thông báo liên quan đến tài khoản CKPS cho chính chủ tài
khoản và/hoặc người nhận ủy quyền giao
dịch đă đăng kư thông tin tại Hợp đồng
mở TKCK và đăng kư dịch vụ chứng khoán.
(h)
VPS có toàn quyền
cập nhật, thay đổi, chỉnh sửa các quy định
về các thông số, tỷ lệ an toàn tài khoản trong
giao dịch CKPS vào bất kỳ thời điểm nào mà
không cần đạt được sự chấp thuận
của Khách hàng, với điều kiện là VPS thực hiện
thông báo tới Khách hàng trước khi thực hiện theo
bất kỳ cách thức thông báo do VPS lựa chọn theo từng
thời kỳ.
9.2
Nghĩa Vụ Của VPS
(a)
Mở TKGDPS theo
quy định.
(b)
Thực hiện
lệnh giao dịch theo yêu cầu của Khách hàng thỏa
măn các điều kiện theo quy định của VPS và
thông báo cho Khách hàng kết quả giao dịch theo quy định
của Cơ quan có thẩm quyền; cung cấp báo cáo, sao
kê về giao dịch CKPS, khớp lệnh CKPS theo yêu cầu
của Khách hàng hoặc định kỳ.
(c)
Công bố các
thay đổi về các tỷ lệ, danh mục chứng
khoán được phép kư quỹ phái sinh và các thông tin khác
theo nội dung tại Hợp đồng này, phụ lục
và tài liệu đi kèm (nếu có) theo phương thức
do VPS lựa chọn; thông báo tới Khách hàng về các vấn
đề ảnh hưởng đến quyền và lợi
ích của Khách hàng theo phương thức và trong thời hạn
và VPS thấy là hợp lư và phù hợp với các quy định
của pháp luật.
(d)
Thông báo, cập
nhật tới Khách hàng các điều kiện Kư Quỹ Tự
Động trước khi áp dụng
ĐIỀU E10. CÁC QUY
ĐỊNH KHÁC
10.1
Khách hàng tại
đây xác nhận ủy quyền hoạt động thanh
toán bù trừ cho VPS, ủy thác việc quản lư tài khoản
kư quỹ và các tài sản kư quỹ cho VPS. Khách hàng đồng
ư và ủy quyền cho VPS chuyển tài sản được
phép kư quỹ của Khách hàng để kư quỹ cho VSD nhằm
đảm bảo mức kư quỹ yêu cầu, các tỷ lệ,
các nghĩa vụ của Khách hàng với VPS theo quy định
của VPS từng thời kỳ mà không cần phải xác
nhận lại từ Khách hàng.
10.2
Khách hàng ủy
quyền cho VSD để kư các văn bản và thực hiện
các thủ tục cần thiết để đóng vị
thế, thanh lư vị thế, chuyển giao tài sản kư quỹ,
bàn giao quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ cho thành viên
giao dịch, thành viên bù trừ thay thế trong trường
hợp Thành viên giao dịch, thành viên bù trừ hiện hữu
tạm ngừng hoạt động môi giới, bù trừ
CKPS.
10.3
Khách hàng hiểu
rằng các giao dịch chứng khoán phái sinh có thể chứa
đựng rủi ro tổn thất rất lớn. Do
đó, Khách hàng đă cẩn trọng xem xét các giao dịch
chứng khoán phái sinh và hoàn toàn chấp nhận vô điều
kiện các khoản lỗ tổng thể từ kư quỹ
ban đầu và các khoản kư quỹ bổ sung mà Khách hàng
nộp vào để thiết lập hoặc duy tŕ các vị
thế của ḿnh trên thị trường chứng khoán
phái sinh.
10.4
Khách hàng cam
kết ngay lập tức và chủ động trong việc
nộp kư quỹ bổ sung trong trường hợp nhận
được lệnh gọi kư quỹ bổ sung từ
VPS và/hoặc chủ động theo dơi trạng thái tài khoản
CKPS để đóng một phần hoặc toàn phần
các vị thế mà Khách hàng đang nắm giữ trong
trường hợp tài khoản vi phạm các ngưỡng
cảnh báo. Khách hàng xác nhận, trong trường hợp thị
trường có nhiều biến động, hoặc t́nh trạng
các vị thế mở của Khách hàng có nhiều thay đổi
bất lợi hoặc t́nh h́nh tài chính của Khách hàng có thay
đổi, VPS có toàn quyền điều chỉnh tỷ lệ
kư quỹ, yêu cầu Khách hàng bổ sung kư quỹ ngay trong
ngày giao dịch.
10.5
Khách hàng
đồng ư rằng VPS có toàn quyền chủ động
áp dụng các biện pháp xử lư tài khoản CKPS bị
rơi vào ngưỡng cảnh báo hoặc VPS đánh giá tài
khoản của Khách hàng có nhiều rủi ro vi phạm
ngưỡng xử lư (vi phạm giới hạn vị thế,
vi phạm tỷ lệ sử dụng tài sản kư quỹ)
và/hoặc mất khả năng thanh toán và Khách hàng sẽ
không thực hiện bất kỳ khiếu nại, khiếu
kiện nào đối với việc VPS khi VPS thực hiện
quyền này.
10.6
Nếu Khách
hàng mất khả năng thanh toán và VPS đă hỗ trợ
thanh toán cho Khách hàng theo quy định của VSD th́ VPS có
toàn quyền sử dụng tài sản kư quỹ (kể cả
bán, chuyển giao tài sản kư quỹ, sử dụng làm tài
sản bảo đảm hoặc để thanh toán cho mục
đích khác hoặc cho bên thứ ba) mà không cần chấp
thuận của Khách hàng nhằm xử lư và/hoặc thu hồi
khoản hỗ trợ mất khả năng mất thanh
toán cho Khách hàng. VPS có quyền phối hợp hoặc ủy
quyền lại cho bên thứ ba thay mặt VPS xử lư tài sản
kư quỹ. Khách hàng cam kết vô điều kiện dùng mọi
nguồn thu và tài sản của Khách hàng để bù đắp
cho các khoản tạm ứng, tiền lăi, phí, chi phí và các
khoản thanh toán đến hạn khác (nếu có) cho VPS hoặc
bên nhận chuyển nhượng.
10.7
Khách hàng
đồng ư rằng VPS có toàn quyền lựa chọn chứng
khoán kư quỹ, quyết định các tỷ lệ kư quỹ,
xác định giá trị tài sản kư quỹ và điều
chỉnh các nội dung này phù hợp với t́nh h́nh thị
trường và chính sách của VPS vào từng thời kỳ
mà không cần được sự chấp thuận của
Khách hàng.
10.8
Khách hàng/Người
được ủy quyền giao dịch hợp pháp của
Khách hàng cam kết có trách nhiệm kiểm tra t́nh trạng
giao dịch, số dư tài khoản theo quy định của
Phần E này. Khách hàng cam kết rằng nếu xảy ra
tranh chấp giữa Khách hàng và Người được
ủy quyền của ḿnh th́ VPS không phải tham gia giải
quyết tranh chấp dù trong bất kỳ trường hợp
nào. Nếu VPS phải tham gia theo yêu cầu của cơ
quan giải quyết tranh chấp th́ Khách hàng và Người
được ủy quyền liên đới chịu các
phí tổn để VPS tham gia.
[1] Xử lư thông tin là một hoặc
nhiều hoạt động tác động tới dữ
liệu cá nhân nói chung và dữ liệu khách hàng, như: thu
thập, ghi, phân tích, xác nhận, lưu trữ, chỉnh
sửa, công khai, kết hợp, truy cập, truy xuất, thu
hồi, mă hóa, giải mă, sao chép, chia sẻ, truyền
đưa, cung cấp, chuyển giao, xóa, hủy dữ
liệu cá nhân hoặc các hành động khác có liên quan.